Việc xác định quỹ tiền lương đối với người quản lý Quỹ được quy định thế nào?

Anh/chị cho tôi hỏi: Việc thực hiện xác định Quỹ tiền lương của người quản lý Quỹ được xác định như thế nào? Xin cảm ơn.

Theo quy định tại Điều 8 Mục 3 Thông tư 34/2019/TT-BLĐTBXH có quy định việc xếp lương đối với người quản lý thuộc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể như sau:

Xác định quỹ tiền lương, thù lao, trả lương, tiền thưởng đối với người quản lý:

- Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Khoản 2, Khoản 3 Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.

- Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, quỹ tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, Quỹ xác định chỉ tiêu năng suất lao động bình quân và lợi nhuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này, trong đó:

Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện; bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách và trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định; năng suất lao động bình quân không giảm và tổng doanh thu trừ tổng chi phí cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý được xác định như sau:

TLbqkh = TLcb + TLcb x Hln

Trong đó:

- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý.

- TLcb: Mức lương cơ bản của người quản lý được xác định theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.

- Hln: Hệ số lương tăng thêm so với mức lương cơ bản gắn với mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí như sau: mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí dưới 50 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,3; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,5; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 100 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,7; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 150 tỷ đồng trở lên thì Hln được tính tối đa bằng 1,0.

- Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH, Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.

Ban biên tập phản hồi.

Tiền lương
Hỏi đáp mới nhất về Tiền lương
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào công ty bắt buộc phải tăng lương cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nâng lương cho người lao động có bắt buộc phải ghi trong hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cho người lao động nghỉ hưởng lương 70% do thiếu công việc thì có được miễn chịu thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lương tháng nghỉ tết có nhận đủ như các tháng trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phạt doanh nghiệp chậm trả lương, thưởng tết cho người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không trả tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ bản là gì? Lương cơ bản 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản trích theo lương năm 2024? Tỷ lệ trích như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính lương tháng theo số ngày công làm việc trong một tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu xây dựng thang lương bảng lương mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền lương
Thư Viện Pháp Luật
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền lương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào