Những dịch vụ phi hàng không nào do Nhà nước quy định khung giá?

Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá gồm những dịch vụ nào? Nhờ hỗ trợ quy định.

Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá gồm những dịch vụ nào?

Theo Khoản 3 Điều 1 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT có quy định: Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách;

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;

- Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.

Như vậy, theo quy định này thì có 3 loại dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá.

Quy định về thu tiền sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ phi hàng không

Khoản 3 Điều 4 Thông tư này cũng có quy định về thu tiền sử dụng dịch vụ và đơn vị khối lượng hàng hóa:

1. Mức giá, khung giá quy định tại Thông tư này (trừ khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Đối với dịch vụ hàng không

a) Dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế; đồng tiền thu sử dụng dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

b) Dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa: đồng tiền thu sử dụng dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

3. Đối với dịch vụ phi hàng không

a) Tại khu vực cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

b) Tại nhà ga nội địa và khu vực ngoài cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VNĐ). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ).

4. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ.

5. Đơn vị khối lượng hàng hóa (kể cả bao bì)

a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ đảm bảo an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: 01 tấn.

b) Đối với vận đơn lẻ (dưới 1 tấn): tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

340 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào