Số chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản và chứng thực chữ ký người dịch được hiểu như thế nào?
Số chứng thực bản sao từ bản chính quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BTP (có hiệu lực từ 20/4/2020) như sau:
Số chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản và chứng thực chữ ký người dịch là số chứng thực được ghi theo từng loại giấy tờ, văn bản cần chứng thực chữ ký; không lấy số chứng thực theo lượt người yêu cầu chứng thực.
Ví dụ 1: Ông Trần Văn H yêu cầu chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân và giấy ủy quyền nhận lương hưu, thì phải ghi thành 02 (hai) số chứng thực khác nhau. 01 (một) số đối với chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân và 01 (một) số đối với chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền nhận lương hưu.
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch (theo mẫu chữ ký người dịch đã đăng ký với Phòng Tư pháp) đối với 03 (ba) loại giấy tờ: bản dịch hộ chiếu, bản dịch thư mời hội nghị và bản dịch hợp đồng. Mỗi loại bản dịch phải ghi 01 (một) số chứng thực. Trong trường hợp này, Phòng Tư pháp sẽ lấy 03 (ba) số chứng thực, không được ghi gộp 03 (ba) việc thành 01 (một) số chứng thực cho một người.
Ban biên tập phản hồi thông tin.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Đề thi giữa kì 2 môn sử 12 2025 Cánh diều có lời giải?
- Đề thi giữa kì 2 lớp 5 Toán Cánh Diều có đáp án năm học 2024 2025?
- Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh 9 Global Success 2025 cho học sinh ôn tập?
- Đề thi giữa kì 2 môn sử 11 2025 Cánh diều có lời giải?
- Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức kèm đáp án năm 2025?