Khi nào thì thuyền viên được huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt?

Ban biên tập cho tôi hỏi: Theo quy định mới nhất thì việc huấn luyện nghiệp vụ đặc biết đối với thuyền viên trên tàu biển được quy định như thế nào? Mong ban biên tập hỗ trợ.

Theo Điều 51 Thông tư 03/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) quy định về huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên được quy định như sau:

- Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt được áp dụng đối với thuyền viên làm việc trên tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, tàu khách, tàu khách Ro- Ro, tàu hoạt động trên vùng cực và tàu cao tốc.

- Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, tàu hoạt động ở vùng cực bao gồm huấn luyện nghiệp vụ cơ bản và huấn luyện nghiệp vụ nâng cao.

- Huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt đối với thuyền viên làm việc trên tàu khách và tàu khách Ro-Ro bao gồm huấn luyện nghiệp vụ an toàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trên khoang hành khách; huấn luyện nghiệp vụ an toàn hành khách, an toàn hàng hoá và tính nguyên vẹn của vỏ tàu; quản lý đám đông và quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người.

- Đối với tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản được cấp cho thuyền viên đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản.

- Đối với tàu chở dầu, tàu chở hoá chất, tàu chở khí hoá lỏng, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ nâng cao được cấp cho thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, sỹ quan và các thuyền viên khác chịu trách nhiệm về xếp dỡ và chăm sóc hàng hóa đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ nâng cao.

- Đối với tàu hoạt động ở vùng cực Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản được cấp cho thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan boong đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ cơ bản và đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-V/4 đoạn 1 của Bộ luật STCW.

- Đối với tàu hoạt động ở vùng cực Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ nâng cao được cấp cho thuyền trưởng, đại phó đã có kinh nghiệm tối thiểu 02 tháng làm việc tại vùng cực hoặc thừa nhận tương đương khác, đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ nâng cao và đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại Mục A-V/4 đoạn 2 của Bộ luật STCW.

- Đối với tàu khách và tàu khách Ro-Ro, GCNHLNVĐB được cấp cho cá nhân hoàn thành một hoặc tất cả những nội dung huấn luyện sau đây:

+ Thuyền trưởng, đại phó, sỹ quan và thuyền viên khác được giao nhiệm vụ giúp đỡ hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ về quản lý đám đông;

+ Thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khác chịu trách nhiệm về việc lên xuống tàu của hành khách, bốc dỡ, chằng buộc hàng hóa, đóng mở cửa bên mạn, phía mũi, sau lái tàu đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ về an toàn hành khách, an toàn hàng hoá và tính nguyên vẹn của vỏ tàu;

+ Thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai và thuyền viên khác chịu trách nhiệm về an toàn của hành khách trong tình huống khẩn cấp đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ về quản lý khủng hoảng và phản ứng của con người, ứng xử trong tình huống khẩn cấp;

+ Thuyền viên trực tiếp phục vụ hành khách trong khu vực hành khách đã hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ về an toàn.

- Đối với tàu cao tốc Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ được cấp cho thuyền viên hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ làm việc trên tàu cao tốc.

Ban biên tập thông tin đến bạn.

Thuyền viên
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền viên
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng lao động của thuyền viên có bắt buộc thể hiện nội dung liên quan đến tiền thanh toán nghỉ hàng năm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản riêng của thuyền viên bị tổn thất do tàu biển bị tai nạn thì ai sẽ đứng ra bồi thường thiệt hại cho thuyền viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền viên làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài cần báo trước bao nhiêu ngày trước khi nghỉ việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quy định về giá trị sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Ngạch thuyền viên kiểm ngư
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển tàu thủy nội địa có trọng tải 200 tấn không có sổ danh bạ thuyền viên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa không có chứng chỉ chuyên môn phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ giả bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa đang làm việc có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền viên
Thư Viện Pháp Luật
375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào