Ngoài khu vực đông dân cư, xe ô tô con được chạy với tốc độ bao nhiêu?
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:
- Xe ô tô con có tốc độ tối đa (km/h) khi tham gia vào các khu vực sau:
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 90 km/h
- Theo Khoản 3a, 3b Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm của người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8c Điều này.
+ Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm của người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Theo đó, bạn điều khiển xe ô tô con đi trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên thì việc bạn lái xe với tốc độ 85 km/h không vi phạm lái xe vượt quá tốc độ quy định.
Bạn vi phạm các hành vi khác khi tham gia giao thông đường bộ:
- Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
- Không mang theo Giấy phép lái xe: hạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
Vậy tổng mức phạt của bạn là từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?