Quy định về chức trách Kiểm tra viên thuế từ năm 2020

Quy định về chức trách Kiểm tra viên thuế? Nhiệm vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Kiểm tra viên thuế? 

Quy định về chức trách Kiểm tra viên thuế?

Chức trách Kiểm tra viên thuế được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 77/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:

Kiểm tra viên thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.

Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với Kiểm tra viên thuế? 

Căn cứ Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 Thông tư trên quy định cụ thể:

2. Nhiệm vụ

a) Tham gia xây dựng các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý thu; xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ được giao;

b) Tổ chức thực hiện:

- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

- Theo dõi, đôn đốc đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;

- Nắm rõ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý để có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;

- Phân tích đánh giá tình hình tài chính, lãi lỗ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, đề xuất biện pháp quản lý và xử lý kịp thời các khoản nợ thuế;

- Đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế cho phù hợp với tình hình quản lý của ngành và địa phương;

c) Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê thuộc phạm vi quản lý;

d) Thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật;

đ) Chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn ở ngạch dưới;

e) Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.

 

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.

Trân trọng!

Kiểm tra viên
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên chính ngành kiểm sát hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra viên điện lực là ai? Tiêu chuẩn của Kiểm tra viên điện lực như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên trong tố tụng hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào trong tố tụng dân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có các ngạch nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Kiểm tra viên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trang phục của Điều tra viên, Kiểm tra viên được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm tra viên
Thư Viện Pháp Luật
275 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm tra viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào