Có những cách nào để việc ly hôn ở nước ngoài được ghi nhận tại Việt Nam?

Tôi và chồng ly vừa hôn tại Anh. Vậy, tôi muốn công nhận sự việc chúng tôi đã từng ly hôn ở nước ngoài tại Việt Nam thì phải làm sao? Mong hỗ trợ thủ tục cần thiết.

Căn cứ Điều 125 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:

“1. Việc công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài có yêu cầu thi hành tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

2. Chính phủ quy định việc ghi vào sổ hộ tịch các việc về hôn nhân và gia đình theo bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam; quyết định về hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài.”

Như vậy, có hai trường hợp có thể ghi nhận bản án ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Nếu bản án ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu công nhận tại Việt Nam thì bạn thực hiện thủ tục yêu cầu công nhận bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

* Thẩm quyền: Tòa án nhân dân cấp tỉnh

* Hồ sơ:

Căn cứ Điều 433, Điều 434 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

Đơn yêu cầu công nhận bản án ly hôn (Đơn yêu cầu bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng, chứng thực hợp pháp.)

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án, quyết định do Tòa án nước ngoài cấp;

- Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận bản án, quyết định đó có hiệu lực pháp luật, chưa hết thời hiệu thi hành và cần được thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp trong bản án, quyết định đó đã thể hiện rõ những nội dung này;

- Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận kết quả tống đạt hợp lệ bản án, quyết định đó cho người phải thi hành;

- Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của người đó đã được triệu tập hợp lệ trong trường hợp Tòa án nước ngoài ra bản án vắng mặt họ.

(Giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn yêu cầu bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng, chứng thực hợp pháp.)

* Nơi nộp: Bộ Tư pháp

* Thời hiệu yêu cầu: 3 năm, kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật

(Căn cứ Khoản 1 Điều 432 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

* Thời hạn thụ lý: 05 ngày làm việc.

Trường hợp 2: Nếu bản án, quyết định ly hôn của bạn không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và cũng không có yêu cầu không công nhận tại Việt Nam thì bạn có thể làm thủ tục ghi chú ly hôn, cụ thể như sau:

* Thẩm quyền:

Căn cứ Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền ghi chú ly hôn:

“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

2. Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

3. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.”

Do thông tin bạn cung cấp còn chung chung nên bạn vui lòng đối chiếu trường hợp của bạn với quy định trên để xác định Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc khu vực nào để bạn thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn bạn nhé!

* Hồ sơ:

Căn cứ Khoản 1 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.

* Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tư pháp

* Thời hạn giải quyết: 05-15 ngày

(Khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

Trên đây là nội dung hỗ trợ.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Ly hôn
Hỏi đáp mới nhất về Ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị không hòa giải khi ly hôn mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng không ly hôn nhưng muốn chia tài sản chung có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin rút lại đơn ly hôn thuận tình 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản thỏa thuận nuôi con sau khi ly hôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa trả hết nợ chung thì có được ly hôn không? Các yếu tố được tính đến khi chia tài sản chung gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rút đơn xin ly hôn sau bao lâu nộp lại được? Ly hôn thuận tình không cần ra tòa được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn xin ly hôn là gì? Tổng hợp Mẫu đơn xin ly hôn sử dụng nhiều nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin vắng mặt tại phiên tòa ly hôn mới năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ly hôn sau bao lâu thì được xin cấp giấy xác nhận độc thân?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ đang mang thai có được quyền yêu cầu ly hôn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ly hôn
161 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào