Biểu định biên thuyền viên của phương tiện thủy nội địa chở khách
Theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT (Có hiệu lực ngày 01/01/2020) quy định biểu định biên thuyền viên của phương tiện thủy nội địa chở khách, cụ thể như sau:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong một ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
4 |
Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
5 |
4 |
3 |
- Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có chứng chỉ thợ máy. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 1000 sức ngựa đến 3000 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng, nhưng thuyền trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.
- Phương tiện thuộc nhóm I hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km có thể bố trí giảm 01 (một) thủy thủ.
- Phương tiện thuộc nhóm II hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa hai đầu tuyến không quá 100 km không nhất thiết phải bố trí thợ máy.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?