-
Viên chức
-
Chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Hợp đồng làm việc
-
Đánh giá viên chức
-
Lương viên chức
-
Thăng hạng viên chức
-
Viên chức quản lý
-
Tuyển dụng viên chức
-
Xử lý kỷ luật đối với viên chức
-
Biệt phái viên chức
-
Chế độ nghỉ hưu của viên chức
-
Chế độ thôi việc của viên chức
-
Tinh giản biên chế viên chức
-
Đào tạo bồi dưỡng viên chức
-
Thay đổi vị trí việc làm của viên chức
-
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội

Nhiệm vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin hạng II
Nhiệm vụ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin hạng II quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV, cụ thể như sau:
a) Chủ trì tổ chức phân tích thiết kế các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành, CSDL tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch bảo vệ hệ thống thông tin;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chế, quy trình về an toàn thông tin;
d) Tổ chức hoặc tham gia tổ chức xét duyệt các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành, CSDL tích hợp. Tham gia giám định các sáng kiến, sáng chế và kết quả nghiên cứu khoa học về an toàn thông tin, CNTT và các ứng dụng CNTT trong thực tiễn;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện các đề án, dự án; trực tiếp hoặc tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp của đề án an toàn thông tin có liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật CNTT. Trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống bảo mật cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao. Giải quyết các sự cố về bảo mật hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL khi có yêu cầu;
e) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình, quy phạm; xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin;
g) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các chương trình, các dự án chiến lược phát triển các hệ thống an toàn thông tin trong ngành. Tham gia xây dựng chính sách bảo mật thông tin;
h) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, chương trình nghiên cứu khoa học, chương trình đào tạo bồi dưỡng an toàn thông tin, CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành; chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo, tham gia giảng dạy an toàn thông tin, CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của ngành;
i) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng CNTT; tổng kết rút kinh nghiệm quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng CNTT trong thực tiễn;
k) Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
l) Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức An toàn thông tin hạng dưới.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Thư Viện Pháp Luật
- Đã có quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?
- Đề xuất cách xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học?
- Thời hạn trả hồ sơ điều tra bổ sung trong vụ án hình sự là bao nhiêu ngày? Trường hợp nào trả hồ sơ vụ án hình sự để điều tra bổ sung?
- Hội đồng bầu cử quốc gia có thẩm quyền yêu cầu, kiến nghị xác minh tài sản, thu nhập đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân hay không?
- Mẫu phiếu sinh hoạt hè mới nhất năm 2023? Có bắt buộc phải đi sinh hoạt hè đối với học sinh từ cấp THCS trở lên?