Việc thi, kiểm tra cấp chứng nhận chuyên môn thuyền viên, lái tàu được tiến hành ra sao?

Tôi đang tìm hiểu các quy định về cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền viên, lái tàu. Cho tôi hỏi theo quy định mới hiện nay thì các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra cấp chứng nhận chuyên môn thuyền viên, lái tàu được quy định như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.

Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 01/01/2020) thì các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra như sau:

1. Hội đồng thi, kiểm tra căn cứ ngân hàng câu hỏi do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ban hành để lựa chọn đề thi, kiểm tra bao gồm các môn thi, kiểm tra lý thuyết và thực hành.

2. Đối với môn thi lý thuyết tổng hợp:

- Hình thức thi, kiểm tra: trắc nghiệm;

- Thời gian thi, kiểm tra: tối đa 60 phút;

- Kết quả: đạt hoặc không đạt;

- Mỗi đề có 30 (ba mươi) câu hỏi, làm đúng từ 25 (hai năm) câu trở lên thì đạt yêu cầu.

3. Đối với môn thi lý thuyết chuyên môn:

- Hình thức thi: vấn đáp;

- Thời gian thi: tối đa 45 phút, thời gian thí sinh chuẩn bị không quá 30 phút, thời gian hỏi, đáp không quá 15 phút;

- Kết quả: đạt hoặc không đạt.

4. Đối với các môn thi, kiểm tra thực hành:

- Nội dung thi, kiểm tra: gồm các kỹ năng cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý các tình huống thường gặp trong thực tế;

- Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhất tối đa 120 phút;

- Thời gian thi thuyền trưởng hạng nhì tối đa 90 phút;

- Thời gian thi thuyền trưởng hạng ba tối đa 60 phút;

- Thời gian thi thuyền trưởng hạng tư tối đa 45 phút;

- Thời gian kiểm tra chứng chỉ thủy thủ, chứng chỉ lái phương tiện và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt tối đa 30 phút;

- Máy trưởng hạng nhất, máy trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ thợ máy không thi, kiểm tra môn thực hành;

- Kết quả: đạt hoặc không đạt;

- Cách thức thi, kiểm tra: do Hội đồng thi, kiểm tra quyết định.

5. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học, thi, kiểm tra: bằng tiếng Việt.

6. Nội quy thi, kiểm tra theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Trên đây là quy định về các môn thi, kiểm tra; hình thức thi, kiểm tra; thời gian thi, kiểm tra cấp chứng nhận chuyên môn thuyền viên, lái tàu.

Trân trọng!

Thuyền viên
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền viên
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền viên làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài cần báo trước bao nhiêu ngày trước khi nghỉ việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quy định về giá trị sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Ngạch thuyền viên kiểm ngư
Hỏi đáp pháp luật
Điều khiển tàu thủy nội địa có trọng tải 200 tấn không có sổ danh bạ thuyền viên phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa không có chứng chỉ chuyên môn phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ giả bị phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên tàu thủy nội địa đang làm việc có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Không bố trí thuyền viên trông coi phương tiện khi thuyền neo đậu bị xử phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng thuyền viên tàu thủy nội địa không có tên trong danh bạ thuyền viên bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền viên
Hồ Văn Ngọc
156 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào