Tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác
Tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác được quy định tại Điều 22 Nghị định 77/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ 25/11/2019), cụ thể như sau:
- Tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác hình thành từ các nguồn:
+ Đóng góp của thành viên tổ hợp tác bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản;
+ Phần được trích từ hoa lợi, lợi tức sau thuế;
+ Các thành viên tổ hợp tác cùng tạo lập;
+ Hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước hoặc các cá nhân, tổ chức khác tài trợ, tặng, cho chung;
+ Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Việc định đoạt tài sản, tài chính của tổ hợp tác do các thành viên tổ hợp tác quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Trường hợp tổ hợp tác được Nhà nước, cá nhân, tổ chức khác trao quyền hưởng dụng tài sản thì thực hiện quyền hưởng dụng theo quy định từ Điều 257 đến Điều 266 Bộ luật dân sự.
- Tổ hợp tác thực hiện các quy định về tài chính, kế toán theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung quy định về vấn đề bạn thắc mắc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?