Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển thông tin về các bên trong hợp đồng được quy định như thế nào?

Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển thông tin về các bên trong hợp đồng; thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng; giải pháp thi công được quy định như thế nào?

Thông tin về các bên trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

Khoản 1 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc thể hiện thông tin các bên trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:

Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
1. Thông tin về các bên trong hợp đồng
Bên A: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 24 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP.
Bên B: Nhà đầu tư
Các thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.

Vậy, trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển, các bên trong hợp đồng gồm có bên A là cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên B là nhà đầu tư.

Các thông tin về các bên bao gồm: thông tin về người đại diện theo pháp luật, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, số fax, mã số thuế của từng bên tham gia hợp đồng.

Trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển thông tin về các bên trong hợp đồng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào khi thể hiện vào hợp đồng?

Khoản 3 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về việc thể hiện thông tin liên quan đến thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng được thể hiện trong dự án như sau:

Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
...
3. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
a) Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;
b) Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn

Vậy, trong hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển:

- Thời gian thực hiện hợp đồng bao gồm thời gian giải phóng mặt bằng, thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng khu vực thuộc dự án, thời điểm hoàn thành công trình được lập thành phụ lục chi tiết, quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục, từng khu vực;

- Quy định các trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn

Nội dung về quy mô, giải pháp thi công được thể hiện trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

Khoản 4 Điều 28 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định nội dung về quy mô, giải pháp thi công được thể hiện trong hợp đồng dự án nạo vét vùng nước cảng biển như sau:

Các nội dung cần thiết của hợp đồng dự án
Hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển được thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 159/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về hợp đồng thi công xây dựng, ngoài ra bao gồm một số nội dung cụ thể sau đây:
...
4. Quy mô, giải pháp thi công
a) Mô tả quy mô dự án (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);
b) Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.

Vậy, trong hợp đồng dự án xã hội hóa nạo vét vùng nước cảng biển, quy mô, giải pháp thi công dự án được thể hiện như sau:

- Quy mô dự án: mô tả cụ thể (hạng mục, chuẩn tắc, khối lượng, phạm vi, trang thiết bị phục vụ thi công, tính năng phương tiện thi công, thiết bị giám sát phương tiện thi công…);

- Biện pháp thi công, trình tự thi công, kế hoạch thi công.

Trân trọng!

Vùng nước cảng biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vùng nước cảng biển
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu về phòng ngừa thiên tai đối với công trình đang xây dựng trong vùng nước cảng biển
Hỏi đáp pháp luật
Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, bến phao, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Hỏi đáp pháp luật
Quy định vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Khánh Hòa, vịnh Phan Rang
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa
Hỏi đáp pháp luật
Phạm vi vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang
Hỏi đáp pháp luật
Ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa, Phan Rang
Hỏi đáp pháp luật
Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vùng nước cảng biển
Thư Viện Pháp Luật
519 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vùng nước cảng biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vùng nước cảng biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào