Những vùng nước cảng biển nào thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi?
Địa phận tỉnh Quảng Ngãi gồm những vùng nước cảng biển nào?
Căn cứ Điều 1 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định về các vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ngãi như sau:
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
2. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
3. Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Vậy, vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm các vùng nước sau:
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất.
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ.
- Vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn.
Những vùng nước cảng biển nào thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi? (Hình từ Internet)
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất?
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:
DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E;
DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E;
DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E;
DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E;
DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E;
DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện)
Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Dung Quất gồm:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, DQ5 và DQ6, có vị trí tọa độ sau đây:
+ DQ1: 15°23’50.0”N, 108°144’30.0”E.
+ DQ2: 15°27’00.0”N, 108°43’30.0”E.
+ DQ3: 15°29’56.3”N, 108°43’30.0”E.
+ DQ4: 15°29’56.3”N, 108°55’06.5”E.
+ DQ5: 15°21’02.6”N, 108°55’06.5”E.
+ DQ6: 15°21’02.6”N, 108°55’13.5”E; (mũi Phước Thiện).
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ1 chạy dọc theo bờ biển về phía Đông Nam qua cửa sông Trà Bồng chạy tiếp đến điểm DQ6 (mũi Phước Thiện).
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn?
Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/12/2019 quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E;
LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E;
LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E;
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực đảo Lý Sơn gồm:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm LS1, LS2, LS3 và LS4 có vị trí tọa độ sau đây:
+ LS1: 15°22’29”N, 109°06’07”E.
+ LS2: 15°20’32”N; 109°05’35”E.
+ LS3: 15°20’10”N; 109°07’06”E.
+ LS4: 15°22’24”N; 109°07’43”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm LS1 chạy dọc theo bờ biển về phía Tây Đông đến điểm LS4.
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ?
Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2019/TT-BGTVT quy định phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ như sau:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E;
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E;
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E;
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E;
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.
Vậy, phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Ngãi tại khu vực Sa Kỳ gồm:
- Ranh giới về phía biên: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm SK1, SK2, SK3 và SK4, có vị trí tọa độ sau đây:
SK1: 15°12’37.0”N, 108°55’41.0”E.
SK2: 15°12’32.0”N, 108°56’13.0”E.
SK3: 15°11’33.0”N, 108°56’13.0”E.
SK4: 15°12’04.5”N, 108°55’08.0”E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1 và SK4 chạy dọc theo bờ biển về phía cửa sông Sa Kỳ đến đường thẳng cắt ngang sông Sa Kỳ, nối hai điểm SK5 và SK6, có vị trí tọa độ sau đây:
SK5: 15°13’00.0”N, 108°54’42.0” E.
SK6: 15°13’03.0”N, 108°54’47.0” E.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?