Thủ tục cấp lại chứng chỉ chuyên môn, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Thông tư 56/2014/TT-BGTVT;
- Thông tư 198/2016/TT-BTC .
2. Điều kiện: Bị hỏng, bị mất (Điều 18 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT)
3. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
4. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở dạy nghề (Khoản 1 Điều 21 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT)
5. Cơ quan giải quyết: Căn cứ Điều 7 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT
- Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam:
a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục;
b) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
b) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.
- Người đứng đầu cơ sở dạy nghề đủ điều kiện theo quy định:
a) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.
b) Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp GCNKNCM, CCCM thì cơ quan đó thực hiện cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM. Khi cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thì cơ quan có thẩm quyền phải hủy bản chính bằng thuyền trưởng, máy trưởng, GCNKNCM, CCCM bằng hình thức cắt góc.
6. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ (Điểm c Khoản 2 Điều 21 Thông tư 56/2014/TT-BGTVT)
7. Lệ phí:
- Lệ phí cấp, đổi chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần;
- Thông tin thêm: Lệ phí cấp, đổi GCNKNCM: 50.000 đồng/lần.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục cấp lại chứng chỉ chuyên môn, người lái phương tiện thủy nội địa.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?