Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Cho hỏi thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước được thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

1. Căn cứ pháp lý:

- Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

- Điều 38 Luật Hộ tịch 2014.

- Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

- Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND;

- Thông tư 85/2019/TT-BTC.

2. Điều kiện:

Đối với người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam: phải đáp ứng điều kiện kết hôn của pháp luật nước mà người đó mang quốc tịch.

Đồng thời, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau (áp dụng đối với người Việt Nam và người nước ngoài kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam):

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Hồ sơ:

- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

- Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

- Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước (Hình từ Internet)

4. Phương thức nộp:

Nộp trực tiếp, cụ thể như sau: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

5. Cơ quan giải quyết:

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên tại Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

6. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

7. Lệ phí:

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, do đó mức lệ phí này sẽ do HĐND các tỉnh ban hành.

- Ví dụ: Lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp Quận/huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh là 1.000.000 đồng (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).

=> Trên đây thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước.

Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với nhau ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có phải phỏng vấn?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của người nước ngoài ở Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước đang ở nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hai tuần có đủ để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn
Thư Viện Pháp Luật
575 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào