Định mức vật liệu thống kê đất đai cấp tỉnh năm 2019
Căn cứ Mục III Chương I Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức vật liệu thống kê đất đai cấp tỉnh như sau:
Bảng 24
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,80 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
6,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
18,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Chúng tôi phản hồi thông tin đến bạn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kê khai thuế GTGT theo quý hay tháng? Mới kinh doanh có được khai thuế GTGT theo quý không?
- Chỉ định thầu rút gọn có phải đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu không?
- Mẫu tờ khai diện tích nhà ở cũ thuộc tài sản công dùng để thực hiện bán nhà ở 2024?
- Lịch tựu trường của học sinh năm 2024 - 2025 tỉnh An Giang?
- Người khuyết tật nào được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?