Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo công trình
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo công trình được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
||
1 |
Sân tập thể thao đơn giản |
0,2 - 1,2 |
|
|
|
2 |
Sân vận động |
6,0 - 7,0 |
25,0 - 30,0 |
45,0 - 50,0 |
50,0 - 55,0 |
3 |
Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao) |
0,5 - 0,6 |
2,0 - 3,0 |
2,5 - 3,5 |
|
4 |
Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng |
0,5 - 0,6 |
4,5 - 5,0 |
6,0 - 7,0 |
|
5 |
Bể bơi |
0,5 - 0,6 |
2,5 - 3,0 |
4,5 - 5,0 |
|
6 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh |
|
|
150,0 - 200,0 |
|
7 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng |
|
|
|
400,0 - 500,0 |
Ban biên tập phản hồi thông tin.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Huy hiệu Đảng gồm có mấy chữ số? Mức tiền thưởng đối với Huy hiệu Đảng 30 năm là bao nhiêu?
- Sàn chứng khoán Hose tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp nào?
- Giáo viên có được dạy thêm tại nhà không? Dạy thêm, học thêm phải đáp ứng nguyên tắc gì?
- Các địa điểm bán vàng của ngân hàng tại Hà Nội, TPHCM năm 2024?
- Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu như thế nào? Giáo viên được xếp lương theo hạng như thế nào?