Thời hạn công bố quyết định kiểm tra thuế mới nhất
Căn cứ Khoản 3 Điều 110 Luật quản lý thuế 2019 có hiệu lực ngày 01/7/2020 quy định:
Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký. Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.
=> Như vậy, kể từ ngày ký vào quyết định kiểm tra thuế thì trong thời hạn 10 làm việc cơ quan quản lý thuế phải thực hiện công bố quyết định kiểm tra thuế.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 chi tiết nhất?
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?
Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế mới nhất năm 2024? Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính nào?
Cơ quan quản lý thuế có thể ủy nhiệm thu thuế trong trường hợp nào?
Thuế là gì? Vai trò của thuế là gì? Quyền của người nộp thuế như thế nào?
Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?
Mức phạt tiền tối đa khi bị xử phạt hành vi vi phạm thủ tục thuế là bao nhiêu?
Mẫu biên bản về việc trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ theo Thông tư 80?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Điều kiện thành lập trung tâm dịch vụ việc làm là gì? Trung tâm dịch vụ việc làm có nhiệm vụ gì?
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội từ 25/12/2024?
- Người tiếp công dân của Bộ Công thương có nhiệm vụ gì khi tiếp công dân? Có được từ chối tiếp công dân có hành vi đe dọa mình không?
- Điều chỉnh tăng vốn trên Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài có phải làm thủ tục gì với Ngân hàng nhà nước không?
- Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét kiểm soát đặc biệt khi có tỷ lệ an toàn vốn là bao nhiêu?