Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên
Vấn đề giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên do Hội đồng thành viên quyết định, căn cứ theo Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2014:
“Điều 56. Hội đồng thành viên
…
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
...
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn”
Như vậy Hội đồng thành viên tiến hành họp Hội đồng thành viên, ra quyết định về vấn đề Giảm vốn điều lệ. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên có thể giảm vốn dưới các hình thức sau:
“a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 52 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 48 của Luật này.”
Trường hợp có sự thay đổi vốn điều lệ thì công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) trong trường hợp việc thay đổi vốn điều lệ đi kèm với việc thay đổi tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên;
3. Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
4. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
5. Trường hợp công ty đang hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc nếu nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty sẽ dẫn đến việc họ nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của công ty; thì phải có Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
6. Văn bản cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn điều lệ;
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
8. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?