Đăng ký tạm trú tại tổ dân phố được không?
- Căn cứ Điều 32 Luật cư trú 2006 quy định:
+ Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.
+ Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
+ Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
+ Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
- Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì bạn sẽ bị phạt từ 100.000 – 300.000 khi không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú.
=> Với quy định trên thì việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của công dân khi sinh sống, làm việc, lao động mà không thuộc trường hợp đăng ký thường trú. Nơi đăng ký tạm trú là tại công an xã, phường, thị trấn. Qua đó đối chiếu với vấn đề của bạn thì bạn chỉ khai báo với tổ dân phố là sai quy định. Và việc bạn bị phạt là có căn cứ.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đồ chơi sử dụng điện phải đảm bảo khả năng chống ẩm theo TCVN 11332:2016 như thế nào?
- Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu là khi nào?
- Mẫu giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân mới nhất năm 2024?
- Việc đóng gói đồ gỗ nội thất phải đảm bảo yêu cầu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5373:2020?
- Hồ sơ cấp giấy phép lái xe cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, biết viết tiếng Việt gồm những gì?