Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 01/07/2019) thì khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách như sau:
1. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản
Nhóm |
Khoảng cách đường bay |
Mức tối đa (đồng/vé một chiều) |
I |
Dưới 500 km |
|
1. |
Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội |
1.600.000 |
2. |
Nhóm đường bay khác dưới 500 km |
1.700.000 |
II |
Từ 500km đến dưới 850 km |
2.200.000 |
II |
Từ 850 km đến dưới 1.000 km |
2.790.000 |
IV |
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km |
3.200.000 |
V |
Từ 1.280 km trở lên |
3.750.000 |
2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
- Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Trên đây là quy định chung về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?