Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm kịch hát
Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm kịch hát được quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 10 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, theo đó:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại Chức danh |
Thanh xướng kịch |
Nhạc kịch nhỏ |
Nhạc kịch |
1 |
Nhạc sỹ |
104,8 - 137,1 |
128,6 - 166,6 |
166,6 - 280,6 |
2 |
Biên kịch |
21,0 - 27,4 |
25,7 - 33,3 |
33,3 - 56,1 |
3 |
Đạo diễn |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
4 |
Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
5 |
Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ) |
31,4 - 41,1 |
38,6 - 50,0 |
50,0 - 84,2 |
6 |
Người thiết kế ánh sáng |
15,7 - 20,6 |
19,3 - 25,0 |
25,0 - 42,1 |
Trên đây là tư vấn về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm kịch hát. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 21/2015/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bài dự thi Gửi tương lai xanh 2050 dành cho học sinh THCS?
- Mẫu bảng thống kê phân loại thửa đất và hướng dẫn cách ghi theo Thông tư 25?
- Đại hội thành viên bất thường của Hợp tác xã được triệu tập trong trường hợp nào?
- Trường hợp nào cho cá nhân thuê đất cần văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh?
- Mức lương viên chức loại C hiện nay là bao nhiêu?