Nhuận bút, thù lao phần múa cho thơ múa
Nhuận bút, thù lao phần múa cho thơ múa được quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 10 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, theo đó:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT |
Thể loại và quy mô Chức danh |
Thơ múa ngắn (từ 20 đến 45 phút) |
Thơ múa vừa (từ 46 đến 90 phút) |
Thơ múa dài (trên 90 phút) |
1 |
Biên đạo |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
2 |
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) |
13,7 - 18,1 |
25,7 - 30,3 |
33,2 - 39,5 |
3 |
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) |
45,8 - 60,2 |
85,5 - 100,9 |
110,8 - 131,5 |
4 |
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) |
11,5 - 15,1 |
21,4 - 25,2 |
27,7 - 32,9 |
Trên đây là tư vấn về nhuận bút, thù lao phần múa cho thơ múa. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 21/2015/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?