Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận được phản hồi. 

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Phụ lục I Nghị định 85/2018/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cụ thể như sau:

STT

Cơ quan, đơn vị

Định mức trang bị tối đa

1

Cơ quan các Tổng cục, Vụ, Cục trực thuộc Bộ

12 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

2

Cơ quan Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

3

Cơ quan Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Tư lệnh 86

10 cán bộ có tiêu chuẩn/xe

4

Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

05 xe/đơn vị

5

Cơ quan Ban chỉ huy Quân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

01 xe/đơn vị

6

Học viện, Trường sỹ quan, Viện nghiên cứu và Trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ; Học viện, Trường Đại học, Trường sỹ quan trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

35 cán bộ/xe

7

Trường cao đẳng, Trường Trung cấp, Trường quân sự và tương đương

03 xe/01 đơn vị

8

Bệnh viện hạng đặc biệt

07 xe/đơn vị

9

Bệnh viện hạng I

05 xe/đơn vị

10

Bệnh viện hạng II

04 xe/đơn vị

11

Bệnh viện hạng III

03 xe/đơn vị

12

Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn

02 xe/đơn vị

13

Trại giam, trại tạm giam

01 xe/đơn vị

14

Đoàn nghệ thuật

01 xe/đơn vị

15

Đoàn điều dưỡng, an dưỡng

01 xe/đơn vị

16

Doanh nghiệp quốc phòng

05 xe/đơn vị

17

Các đơn vị chiến đấu: Bộ Tư lệnh vùng Hải quân, Bộ Tư lệnh vùng Cảnh sát biển, Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn và tương đương trở lên và các trường hợp đặc thù khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định số lượng xe ô tô để thực hiện nhiệm vụ.

 

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Lực lượng vũ trang nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Lực lượng vũ trang nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thì lực lượng nào được ra đời sớm nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền lập danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân có được sử dụng tài sản công? Lực lượng vũ trang nhân dân có quyền và nghĩa vụ gì khi quản lý và sử dụng tài sản công?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có được xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những lực lượng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân đang tại ngũ, công tác được hướng dẫn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang trình khen thưởng cấp Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tiền lương tăng thêm đối cới cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp thâm niên cho cán bộ lực lượng vũ trang đã chuyển ngành
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lực lượng vũ trang nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
276 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lực lượng vũ trang nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào