Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định tại Điều 42 Nghị định 27/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ, (có hiệu lực 01/05/2019), theo đó:
1. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:
a) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
đ) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
e) Thành lập bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ.
2. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm:
a) Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;
d) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
đ) Thành lập bản đồ chuyên ngành.
Trên đây là tư vấn về danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Nghị định 27/2019/NĐ-CP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?