Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ tiêu hóa
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ tiêu hóa được quy định tại Chương 5 Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ tiêu hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 2 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
Bệnh, tật hệ Tiêu hóa |
Tỷ lệ % |
I. Bệnh lý thực quản |
|
1. Viêm thực quản (mọi nguyên nhân trừ viêm do trào ngược dạ dày thực quản) |
21 |
2. Viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản |
|
2.1. Mức độ 1 (tương đương độ A và B) |
21-25 |
2.2. Mức độ 2 (tương đương độ c và D) |
31-35 |
3. Barrett thực quản (bao gồm cả viêm nếu có) |
|
3.1. Mức độ 1 (tương đương độ A và B) |
36-40 |
3.2. Mức độ 2 (tương đương độ c và D) |
41-45 |
4. Loét thực quản (mọi nguyên nhân, bao gồm cả viêm nếu có) |
|
4.1. Loét nhẹ (chưa ảnh hưởng chức năng thực quản) |
11-15 |
4.2. Loét vừa (có ảnh hưởng chức năng thực quản) |
21-25 |
4.3. Loét nặng (ảnh hưởng nặng nề chức năng thực quản) |
36-40 |
5. U thực quản |
|
5.1. U lành |
|
5.1.1. Chưa ảnh hưởng chức năng thực quản |
6-10 |
5.1.2. Có ảnh hưởng chức năng thực quản (chưa phải can thiệp) |
21-25 |
5.1.3. Đã điều trị can thiệp không ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính theo tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây nên |
|
5.1.4. Đã điều trị can thiệp có ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính tính theo Mục 5.1.3 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng |
|
5.2. Ung thư thực quản |
|
5.2.1. Không còn chỉ định phẫu thuật |
71 |
5.2.2. Phải mở thông dạ dày (không còn chỉ định phẫu thuật thực quản) |
81 |
6. Rãn tĩnh mạch thực quản |
|
6.1. Rãn tĩnh mạch thực quản do xơ gan (tính tỷ lệ theo bệnh xơ gan) |
|
6.2. Rãn tĩnh mạch thực quản bẩm sinh |
|
6.2.1. Chưa phải phẫu thuật, chưa ảnh hưởng chức năng thực quản |
6-10 |
6.2.2. Chưa phải phẫu thuật, có ảnh hưởng chức năng thực quản |
21-25 |
6.2.3. Phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11 |
|
7. Thoát vị hoành |
31-35 |
8. Phình thực quản |
|
8.1. Không phải phẫu thuật |
16-20 |
8.2. Phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ Mục 11 |
|
9. Dị tật teo thực quản bẩm sinh |
|
9.1. Chưa phẫu thuật |
41-45 |
9.2. Đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11 |
|
10. Chít hẹp thực quản không do ung thư |
|
10.1. Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chi ăn được thức ăn mềm |
41-45 |
10.2. Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chi ăn được chất lỏng |
61-65 |
10.3. Phải mở thông dạ dày |
71-75 |
11. Phẫu thuật cắt thực quản |
|
11.1. Cắt một phần thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản) |
61 |
11.2. Cắt toàn bộ thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản) |
81 |
11.3. Phẫu thuật cắt thực quản do ung thư: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 11.1 hoặc 11.2 cộng lùi với 61%. |
|
12. Rối loạn nhu động thực quản |
11-15 |
13. Co thắt tâm vị |
|
13.1. Co thắt tâm vị không phải phẫu thuật |
16-20 |
13.2. Co thắt tâm vị phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 11 |
|
II. Bệnh lý dạ dày |
|
1. Viêm dạ dày |
|
1.1. Viêm dạ dày các thể (trừ 2 thể ở Mục 1.2 và 1.3) |
11-15 |
1.2. Viêm dạ dày thể teo |
26-30 |
1.3. Viêm dạ dày có dị sản một |
36-40 |
2. Loét dạ dày |
|
2.1. Loét dạ dày chưa có biến chứng (đã gồm cả tổn thương viêm dạ dầy nếu có) |
|
2.1.1. Ổ loét dưới 1cm |
11-15 |
2.1.2. Ổ loét 1cm đến 2cm |
21-25 |
2.1.3. Ổ loét trên 2cm Ghi chú: Nếu nhiều ổ loét thì tỷ lệ chỉ được tính theo kích thước ổ loét lớn nhất |
31-35 |
2.2. Loét dạ dày có biến chứng thủng đã xử lý |
|
2.2.1. Không gây biến dạng |
26-30 |
2.2.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi |
41-45 |
2.2.3. Không gây biến dạng sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa |
41-45 |
2.2.4. Có biến dạng dạ dày hình hai túi sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa |
46-50 |
2.2.5. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa |
51-55 |
2.3. Loét dạ dày có biến chứng chảy máu, điều trị (không phẫu thuật) ổn định |
36-40 |
2.4. Loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị chưa phải can thiệp ngoại khoa |
46-50 |
2.5. Loét dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật cắt dạ dày: Áp dụng ty lệ Mục 2.3 |
|
3. Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày |
|
3.1. Cắt hai phần ba dạ dày kết quả tốt |
51-55 |
3.2. Cắt từ ba phần tu dạ dày trở lên kết quả tốt |
61-65 |
3.3. Cắt đoạn dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật lại |
71-75 |
3.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng |
81 |
3.5. Có biến chứng: Tỷ lệ tương ứng tại các Mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 cộng lùi tỷ lệ tương ứng Mục 5 |
|
4. U dạ dày |
|
4.1. U lành tính: đa polyp, u dưới niêm mạc... |
11-15 |
4.2. Bệnh polyp (Polypose) |
|
4.2.1. Bệnh polyp chưa phẫu thuật (cắt dạ dày) |
51-55 |
4.2.2. Bệnh polyp đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3 |
|
4.3. Ung thư dạ dầy |
|
4.3.1. Không còn chỉ định phẫu thuật, điều trị bằng hóa chất... |
81 |
4.3.2. Đã phẫu thuật cắt 4/5 dạ dày |
81 |
4.3.3. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng |
91 |
4.3.4. Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý dạ dầy |
91 |
5. Biến chứng sau cắt đoạn dạ dày |
|
5.1. Viêm miệng nối |
21-25 |
5.2. Loét miệng nối |
26-30 |
5.3. Loét, viêm miệng nối (viêm ngoài ổ loét) |
31-35 |
5.4. Hẹp miệng nối |
31-35 |
5.5. Hội chứng Dumping |
21-25 |
III. Bệnh lý hành tá tràng |
|
1. Viêm hành tá tràng |
11-15 |
2. Loét hành tá tràng (bao gồm cả viêm nếu có) |
|
2.1. Ổ loét dưới 1cm |
11-15 |
2.2. Ổ loét từ 1 đến 2cm |
21-25 |
2.3. Ổ loét từ 2cm trở lên |
31-35 |
3. Loét hành tá tràng có biến chứng |
|
3.1. Thủng hành tá tràng đã xử lý |
|
3.1.1. Kết quả ổn định |
26-30 |
3.1.2. Có biến chứng viêm loét phải điều trị nội khoa |
36-40 |
3.1.3. Có biến chứng gây hẹp nhưng chưa phải mổ lại |
41-45 |
3.1.4. Có biến chứng rò mỏm tá hàng phải mổ lại |
61-65 |
3.2. Chảy máu hành tá tràng |
|
3.2.1. Chảy máu hành tá tràng điều trị nội khoa hoặc nội soi can thiệp ổn định |
31-35 |
3.2.2. Chảy máu hành tá tràng phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1 |
|
3.3. Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý hành tá tràng |
61-65 |
4. U hành tá tràng |
|
4.1. U lành |
|
4.1.1. Đơn Polyp, u dưới niêm mạc |
11-15 |
4.1.2. Đa polyp |
21-25 |
4.1.3. Bệnh polyp (Polypose) chưa phẫu thuật |
51-55 |
4.1.4. Bệnh polyp (Polypose) đã phẫu thuật |
61-65 |
4.2. Ung thư hành tá tràng |
|
4.2.1. Ung thư hành tá tràng chưa phẫu thuật (có chỉ định phẫu thuật) |
71 |
4.2.2. Ung thư hành tá tràng đã phẫu thuật |
81 |
4.2.3. Ung thư hành tá tràng không còn chỉ định phẫu thuật |
85 |
4.3. Biến chứng sau phẫu thuật ung thư hành tá tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.2.3 cộng lùi tỷ lệ trong Mục 3.1 tương ứng |
|
IV. Bệnh lý ruột non |
|
1. Viêm loét ruột non |
|
1.1. Viêm ruột non không rõ nguyên nhân, điều trị nội khoa ổn định |
11-15 |
1.2. Viêm ruột non chảy máu, điều trị nội khoa ổn định |
21-25 |
1.3. Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa ổn định |
31-35 |
1.4. Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa không kết quả phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3 |
|
1.5. Bệnh Crohn ruột non |
51-55 |
2. U một non |
|
2.1. U lành, đơn polyp, u máu... |
11-15 |
2.2. Đa polyp |
21-25 |
2.3. Bệnh đa polyp (polypose) chưa phẫu thuật |
61-65 |
2.4. Bệnh đa polyp (polypose) đã mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3 |
|
2.5. U ác tính chưa mổ |
71 |
2.6. U ác tính đã mổ: Áp dụng Mục 4.3 |
|
3. Bệnh lý phải phẫu thuật ruột non |
|
3.1. Bệnh lý gây thủng ruột non |
|
3.1.1. Bệnh lý gây thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí |
31-35 |
3.1.2. Bệnh lý gây thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí |
36-40 |
3.2. Bệnh lý phải cắt ruột non dưới một mét |
|
3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng |
41-45 |
3.2.2. Cắt đoạn hồi hàng |
51-55 |
3.3. Bệnh lý phải cắt ruột non trên một mét có rối loạn tiêu hóa |
|
3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng |
51-55 |
3.3.2. Cắt đoạn hồi tràng |
61 |
3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng |
91 |
4. Biến chứng sau phẫu thuật |
|
4.1. Điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 3 và cộng lùi với 16% đến 20% |
|
4.2. Phải phẫu thuật lại: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 21% đến 25% |
|
5. Túi thừa ruột non |
|
5.1. Túi thừa ruột non chưa có biến chứng |
11-15 |
5.2. Túi thừa ruột non có biến chứng |
|
5.2.1. Túi thừa ruột non có biến chứng loét, áp xe... điều trị nội khoa ổn định |
21-25 |
5.2.2. Túi thừa ruột non có biến chứng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 3 |
|
V. Bệnh lý đại tràng |
|
1. Viêm đại hàng mạn |
|
1.1. Viêm đại tràng kích thích (Hội chứng IBS - Irritable Bowel Sydrome) |
26-30 |
1.2. Viêm đại tràng amip, do trực khuẩn |
21-25 |
1.3. Bệnh Crohn |
|
1.3.1. Bệnh Crohn chưa có biến chứng |
51-55 |
1.3.2. Bệnh Crohn đã có biến chứng |
56-60 |
1.4. Rối loạn cơ năng đại tràng |
16-20 |
2. Viêm loét đại, trực tràng |
|
2.1. Viêm loét đại, trực tràng chảy máu |
|
2.1.1. Điều trị ổn định |
31-35 |
2.1.2. Có di chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1 và cộng lùi tỷ lệ di chứng, biến chứng đó |
|
2.2. Viêm loét đại tràng do lao |
|
2.2.1. Viêm loét đại tràng do lao không có biến chứng |
31-35 |
2.2.2. Viêm loét đại tràng do lao có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
3. Túi thừa, phình đại tràng |
|
3.1. Túi thừa, phình đại tràng không có biến chứng |
11-15 |
3.2. Túi thừa đại tràng có biến chứng |
|
3.2.1. Túi thừa đại tràng có biến chứng loét áp xe ... điều trị nội khoa ổn định |
31-35 |
3.2.2. Phình đại tràng, túi thừa đại tràng có biến chứng loét, áp xe, thủng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 5 |
|
4. U đại tràng |
|
4.1. Polyp đại tràng hoặc u lành |
|
4.1.1. Đon polyp hoặc u lành |
11-15 |
4.1.2. Bệnh đa polyp |
21-25 |
4.1.3. Bệnh đa polyp (polypose) chưa phẫu thuật |
51-55 |
4.1.4. Bệnh đa polyp (polypose) đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Tiểu mục 5 |
|
4.2. Ung thư đại hàng, u ác tính ruột thừa |
|
4.2.1. Không còn khả năng phẫu thuật |
81 |
4.2.2. Ung thư đại hàng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5 cộng lùi với 61% |
|
4.2.3. U ác tính ruột thừa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 6 cộng lùi với 61% |
|
5. Bệnh lý phải phẫu thuật đại tràng |
|
5.1. Bệnh lý gây thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí |
36-40 |
5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí |
46-50 |
5.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại hàng |
51-55 |
5.2. Bệnh lý phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
5.2.1. Cắt đoạn đại tràng |
51-55 |
5.2.2. Cắt nửa đại tràng phải |
61-65 |
5.2.3. Cắt nửa đại tràng trái |
71 |
5.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
81 |
5.3. Bệnh lý phải cắt đoạn đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
5.3.1. Cắt đoạn đại tràng |
66-70 |
5.3.2. Cắt nửa đại tràng phải |
75 |
5.3.3. Cắt nửa đại tràng trái |
81 |
5.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng |
85 |
6. Bệnh viêm ruột thừa |
|
6.1. Bệnh viêm ruột thừa cấp phẫu thuật kết quả tốt |
16-20 |
6.2. Đám quánh viêm ruột thừa đã phẫu thuật kết quả tốt |
26-30 |
6.3. Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại kết quả tốt |
31-35 |
6.4. Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại nhiều lần hoặc cắt đoạn đại tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5 |
|
VI. Bệnh lý trực tràng hậu môn |
|
1. Viêm trực tràng |
11-15 |
2. Loét trực tràng |
26-30 |
3. U trực tràng |
|
3.1. U lành |
|
3.1.1. Đơn polyp và u lành khác |
11-15 |
3.1.2. Bệnh đa polyp |
21-25 |
3.1.3. Bệnh đa polyp (polypose) chua phẫu thuật |
51-55 |
3.2. Ung thư |
|
3.2.1. Ung thư trực tràng không còn khả năng phẫu thuật |
81 |
3.2.2. Ung thư trực tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 9 |
|
4. Trĩ nội |
|
4.1. Độ I chưa can thiệp |
6-10 |
4.2. Độ II chưa can thiệp |
16-20 |
4.3. Độ III chưa can thiệp |
21-25 |
4.4. Độ IV chưa can thiệp |
31-35 |
4.5. Đã can thiệp kết quả tốt |
16-20 |
4.6. Đã can thiệp có biến chứng |
|
4.6.1. Gây hẹp đại tiện khó |
31-35 |
4.6.2. Gây đại tiện mất tự chủ |
41-45 |
4.6.3. Phải can thiệp lại kết quả tốt |
31-35 |
4.6.4. Phải can thiệp lại kết quả xấu |
46-50 |
4.7. Trĩ ngoại |
|
4.7.1. Đã phẫu thuật |
11-15 |
4.7.2. Chưa phẫu thuật |
21-25 |
4.8. Trĩ phối hợp (hỗn hợp) |
|
4.8.1. Đã phẫu thuật |
21-25 |
4.8.2. Chưa phẫu thuật |
26-30 |
5. Bệnh Crohn trực tràng |
41-45 |
6. Nứt kẽ hậu môn |
|
6.1. Điều trị nội khoa |
11-15 |
6.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt |
21-25 |
7. Dò hậu môn trực tràng |
|
7.1. Điều trị nội khoa |
21-25 |
7.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt |
31-35 |
8. Áp xe hậu môn mạn tính |
|
8.1. Chưa can thiệp |
16-20 |
8.2. Đã can thiệp kết quả không tốt |
26-30 |
9. Bệnh lý phải phẫu thuật trực tràng |
|
9.1. Bệnh lý gây thủng trực tràng, đã phẫu thuật, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
9.1.1. Thủng một lỗ đã phẫu thuật |
36-40 |
9.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã phẫu thuật |
46-50 |
9.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài |
51-55 |
9.2. Bệnh lý phải cắt trực tràng, không làm hậu môn nhân tạo |
|
9.2.1. Cắt bỏ một phần trực tràng |
51-55 |
9.2.2. Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng |
61-65 |
9.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
|
9.3.1. Cắt bỏ một phần trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
61-65 |
9.3.2. Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn |
71-75 |
VII. Bệnh lý gan, mật |
|
1. Viêm gan mạn |
|
1.1. Viêm gan mạn ổn định |
26-30 |
1.2. Viêm gan mạn tiến triển |
41-45 |
2. Gan nhiễm mỡ |
|
2.1. Gan nhiễm mỡ chưa biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa) |
11-15 |
2.2. Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa) |
21-25 |
2.3. Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan và biến chứng khác: Áp dụng tỷ lệ mục 2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
3. Áp xe gan do amip |
|
3.1. Điều trị nội khoa và chọc hút mủ |
21-25 |
3.2. Phải phẫu thuật áp xe của một thùy gan |
36-40 |
3.3. Phải phẫu thuật áp xe của hai thùy gan |
41-45 |
3.4. Phải phẫu thuật cắt gan: Áp dụng tỷ lệ mục 14 |
|
4. Áp xe gan do vi khuẩn |
31-35 |
5. Xơ gan |
|
5.1. Giai đoạn 0 |
31-35 |
5.2. Giai đoạn 1 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ I) |
41-45 |
5.3. Giai đoạn 2 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ II) |
61-65 |
5.4. Giai đoạn 3 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ III) |
71-75 |
6. Xơ gan mật tiên phát |
61-65 |
7. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Tỷ lệ tính theo tổn thương tại bộ phận, cơ quan |
|
8. Suy chức năng gan |
|
8.1. Suy chức năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm) |
21-25 |
8.2. Suy chức năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm - tương đương Child-Pugh B) |
41-45 |
8.3. Suy chức năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm - tương đương Child-PughC) |
61- 65 |
9. Sỏi mật |
|
9.1. Sỏi túi mật không viêm túi mật mạn tính |
11-15 |
9.2. Sỏi túi mật có viêm túi mật mạn tính, điều trị nội khoa ổn định |
16-20 |
9.3. Sỏi ống mật không viêm đường mật |
16-20 |
9.4. Sỏi ống mật có viêm đường mật điều trị nội khoa ổn định |
21-25 |
10. Viêm túi mật mạn tính không do sỏi |
16-20 |
11. Viêm đường mật mạn tính không do sỏi |
21-25 |
12. U gan (u nhu mô gan) |
|
12.1. U gan lành tính (u máu, nang gan...), sỏi gan |
11-15 |
12.2. U gan ác tính |
|
12.2.1. Ung thư gan nguyên phát chưa phẫu thuật (không còn khả năng phẫu thuật) |
71 |
12.2.2. Ung thư gan thứ phát (tỷ lệ này đã bao gồm tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn) |
81 |
12.2.3. Ung thư gan đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 14 và cộng lùi với 61% |
|
13. U túi mật, đường mật |
|
13.1. U lành tính: polyp túi mật |
11- 15 |
13.2. U ác tính chưa phẫu thuật |
81 |
13.3. U ác tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 15 |
|
14. Phẫu thuật cắt gan |
|
14.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV |
46-50 |
14.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải |
61 |
14.3. Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan |
71 |
15. Phẫu thuật túi mật, đường mật |
|
15.1. Cắt túi mật qua nội soi |
16-20 |
15.2. Phẫu thuật cắt túi mật bằng phẫu thuật truyền thống |
36-40 |
15.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ |
|
15.3.1. Kết quả tốt |
31-35 |
15.3.2. Kết quả không tốt |
41-45 |
15.4. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật |
56-60 |
15.5. Phẫu thuật nối túi mật - một non hay nối ống mật một non |
56-60 |
15.6. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật |
71-75 |
15.7. Phẫu thuật hoặc can thiệp nang ống mật chủ |
21-25 |
16. Biến chứng sau phẫu thuật gan mật |
|
16.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt: Giữ nguyên tỷ lệ cũ |
|
16.2. Phải phẫu thuật lại: Cộng lùi tỷ lệ cũ với tỷ lệ do phẫu thuật mới |
|
VIII. Bệnh lý tụy, lách |
|
1. Viêm tụy mạn tính |
31-35 |
2. U tụy lành tính (gồm cả nang tụy) |
|
2.1. U tụy lành tính chưa phẫu thuật chưa có biến chứng |
11-15 |
2.2. U tụy lành tính chưa phẫu thuật có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2.3. U tụy lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) kết quả tốt |
21-25 |
2.4. U tụy lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
|
2.5. U tụy lành tính đã phẫu thuật cắt tụy: Áp dụng tỷ lệ Mục 5 |
|
3. U nang giả tụy |
|
3.1. U nang giả tụy chưa mổ |
31-35 |
3.2. U nang giả tụy đã phẫu thuật |
|
3.2.1. U nang giả tụy đã phẫu thuật nối tụy- ruột |
41-45 |
3.3.2. U nang giả tụy cắt u nang (cắt tụy): Áp dụng tỷ lệ Mục 5 |
|
4. U tụy ác tính |
|
4.1. U tụy ác tính không còn khả năng phẫu thuật |
81 |
4.2. U tụy ác tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 5 và cộng lùi với 71% |
|
5. Phẫu thuật cắt tụy |
|
5.1. Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư) kết quả tốt |
41-45 |
5.2. Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư), biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn |
56-60 |
5.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy |
76-80 |
5.4. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng gầy, suy mòn |
81-85 |
6. Phẫu thuật cắt lách Nếu có biến chứng thiếu máu cộng lùi tỷ lệ biến chứng |
31-35 |
IX. Phẫu thuật gỡ dính, tắc ruột do biến chứng phẫu thuật hệ tiêu hóa |
|
1. Mổ gỡ dính lần một |
21-25 |
2. Mổ gỡ dính lần hai |
31-35 |
3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên |
41-45 |
X. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa |
|
1. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa nếu tương tự như các tổn thương hệ tiêu hóa đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thi được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng |
|
2. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa khác |
|
2.1. Không gây rối loạn chức năng |
0-5 |
2.2. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng tương ứng |
|
2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra |
|
2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng |
|
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ tiêu hóa. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?