Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới, linh kiện nhập khẩu
Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới, linh kiện nhập khẩu được quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 239/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu, cụ thể:
TT |
Nội dung công việc |
Mức giá |
I |
Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
|
1 |
Kiểm tra chứng nhận chất lượng ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe máy chuyên dùng. |
0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc |
2 |
Kiểm tra chứng nhận chất lượng xe mô tô, xe gắn máy. |
0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 50.000 đồng/chiếc |
3 |
Kiểm tra chứng nhận chất lượng động cơ xe mô tô, động cơ xe gắn máy. |
0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 10.000 đồng/chiếc |
II |
Xe đạp có gắn động cơ phụ trợ (gồm cả xe đạp điện, xe đạp máy) và các loại xe tương tự khác |
30.000 đồng/chiếc |
2. Giá thuộc Biểu này áp dụng với Kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để cấp Giấy chứng nhận; Thông báo không đạt; Thông báo xác nhận tình trạng, thông số chung.
3. Giá nhập khẩu là đơn giá hàng hóa nhập khẩu được thể hiện trong Hóa đơn thương mại hoặc giấy tờ tương đương của hàng nhập khẩu. Trường hợp không có Hóa đơn thương mại hoặc giấy tờ tương đương của hàng nhập khẩu thì Giá nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu thể hiện trong Tờ khai nhập khẩu đã đăng ký với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan và các vănbản quy định chi tiết Luật Hải quan.
4. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thu bằng 50% mức giá quy định, tại Biểu 3.
5. Kiểm tra mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức giá quy định tại Biểu 3 hoặc vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 3.
6. Giá đánh giá, chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, thử nghiệm xe cơ giới là 10 triệu đồng/cơ sở (thời hạn 03 năm). Giá đánh giá hàng năm, bổ sung, thay đổi (nếu có) là 5 triệu đồng/cơ sở.
Trên đây là tư vấn về giá dịch vụ kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới, linh kiện nhập khẩu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 239/2016/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?