Vừa là mẹ liệt sĩ vừa là người cao tuổi thì được nhận tiền trợ cấp mai táng bao nhiêu?
Thứ nhất, về trợ cấp mai táng cho mẹ liệt sĩ
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định 31/2013/NĐ-CP như sau:
” Điều 20. Chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng
5. Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng mà chết, người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí; đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp ưu đãi.”
Mức hưởng mai táng phí sẽ được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi năm 2012 như sau:
"Điều 7
Chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
3. Người có công với cách mạng, thân nhân quy định tại điểm e khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 27 của Pháp lệnh này chết thì người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí theo mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Trường hợp các đối tượng quy định tại khoản này đồng thời là đối tượng điều chỉnh của Luật bảo hiểm xã hội thì mai táng phí do Bảo hiểm xã hội chi trả.”
Bên cạnh đó, trợ cấp mai táng trong Luật bảo hiểm xã hội 2014 được quy định tại khoản 2 Điều 66 và khoản 2 Điều 80 như sau:
“Điều 66. Trợ cấp mai táng
...
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
...
Điều 80. Trợ cấp mai táng
...
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điềunày chết.”
Theo đó, mức mai táng phí theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội là 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà ông bạn mất. Lương cơ sở hiện tại là 1.390.000 đồng nên mức mai táng phí mà người tổ chức mai táng được nhận là 13.900.000 đồng.
Thứ hai, trợ cấp mai táng phí khi người cao tuổi mất
Bà bạn đã 109 tuổi nên sẽ được hưởng hỗ trợ mai táng phí cho người cao tuổi khi mất theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP như sau:
” Điều 11. Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.”
Do đó, bà bạn khi mất thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng theo hai đối tượng là thân nhân của liệt sỹ bằng 13.900.000 đồng và người trên 80 tuổi đang hưởng trợ cấp hàng tháng khác bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội, tương đương 5.400.00 đồng. Vì vậy, người tổ chức mai táng cho bà bạn chỉ được hưởng trợ cấp mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn, tức là thân nhân của liệt sỹ với mức bằng 13.900.000 đồng.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về tiền trợ cấp mai táng đối với người vừa là người cao tuổi vừa là mẹ liệt sĩ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?