Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm có những gì?

Là nhân viên phòng hành chính nhân sự tôi có vấn đề vẫn chưa được rõ, nhờ Ban tư vấn hỗ trợ giúp: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm có những gì?

Tại Điều 8 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động, có hiệu lực từ 05/05/2019, có quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

3. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.

Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

5. Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:

a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trường hợp các văn bản quy định tại điểm a, điểm b Khoản này là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.

6. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Trên đây là nội dung tư vấn.

Trân trọng!

Cho thuê lại lao động
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình cho thuê lại lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Những công việc nào được phép cho thuê lại người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Có vi phạm pháp luật khi sử dụng người lao động thuê lại từ doanh nghiệp chưa có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động năm 2024 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê lại lao động là gì? Nguyên tắc cho thuê lại lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn sử dụng bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp có bị thu hồi giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê lại lao động
Thư Viện Pháp Luật
147 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cho thuê lại lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào