Những xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy có khả năng gây mất an toàn phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy
Danh mục những xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy có khả năng gây mất an toàn phải được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy bao gồm những phương tiện quy định tại Phụ lục II của Thông tư 41/2018/TT-BGTVT quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Quy chuẩn/ tiêu chuẩn |
Mã số HS |
Văn bản Điều chỉnh |
B |
Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp máy |
QCVN 14:2015/BGTVT QCVN 68:2013/BGTVT TCVN6211 |
|
TT 44/2012/TT-BGTVT TT 41/2013/TT-BGTVT TT 45/2012/TT-BGTVT |
1. |
Xe mô tô dành cho người khuyết tật Điều khiển |
|
8713.90.00 |
|
2. |
Xe gắn máy dành cho người khuyết tật Điều khiển |
|
8713.90.00 |
|
3. |
Xe đạp điện dành cho người khuyết tật Điều khiển |
|
8713.90.00 |
|
4. |
Xe đạp máy dành cho người khuyết tật Điều khiển |
|
8713.90:00 |
|
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?