Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được quy định như thế nào?
Tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, có quy định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau:
Đơn vị hành chính |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Cấp xã |
Dưới 120 |
1: 1000 |
Từ 120 đến 500 |
1: 2000 |
|
Trên 500 đến 3.000 |
1: 5000 |
|
Trên 3.000 |
1: 10000 |
|
Cấp huyện |
Dưới 3.000 |
1: 5000 |
Từ 3.000 đến 12.000 |
1: 10000 |
|
Trên 12.000 |
1: 25000 |
|
Cấp tỉnh |
Dưới 100.000 |
1: 25000 |
Từ 100.000 đến 350.000 |
1: 50000 |
|
Trên 350.000 |
1: 100000 |
|
Cấp vùng |
|
1: 250000 |
Cả nước |
|
1: 1000000 |
Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?
- Từ 01/01/2025, người lái xe chạy trên đường phải đặc biệt lưu ý 4 khung giờ?
- Nhận tiền tài trợ có phải nộp thuế GTGT không?
- Có được phép dùng căn hộ chung cư để cho thuê theo ngày, theo giờ hay không?
- Tài xế xe tải cần mang theo những giấy tờ gì? Không có hoặc có nhưng không mang theo thì bị phạt bao nhiêu?