Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống khi cải tạo xe cơ giới
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống khi cải tạo xe cơ giới được quy định tại Phụ lục của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành, cụ thể như sau:
STT |
Nội dung tính toán |
Nội dung cải tạo |
|||
Xe ô tô |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
||||
b) |
Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống |
||||
1 |
Khung xe |
x (6) |
x |
||
2 |
Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành thùng xe; mui phủ. |
x |
x |
||
3 |
Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe |
x |
x (7) |
||
4 |
Trục các đăng |
x (8) |
--- |
||
5 |
Cầu xe |
--- |
x |
||
6 |
Lốp xe |
--- |
x |
||
7 |
Cơ cấu lái; Dẫn động lái |
--- |
x (4) |
||
8 |
Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh |
--- |
x |
||
9 |
Hệ thống treo |
--- |
x |
||
10 |
Xi téc |
Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) |
x |
x |
|
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ |
x |
x |
|||
11 |
Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc |
--- |
x |
||
12 |
Chốt hãm công-ten-nơ |
--- |
x |
||
13 |
Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe |
x |
x |
||
14 |
Các tính toán khác (nếu có) (9) |
x |
x |
||
Ghi chú: x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo (2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ... (3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch. (4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng xe. (6): Áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu đơn xin nghỉ thai sản bù hè của giáo viên mới nhất?
- 10 Mẫu giấy mời họp mới nhất năm 2025?
- Phó Chủ tịch UBND cấp xã có phải thực hiện kê khai tài sản hằng năm không?
- Giảm lãi suất cho vay 2% đối với người vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội bị ảnh hưởng của bão Yagi?