55 địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư năm 2019
Pháp luật hiện hành của nước ta có quy định: Địa bàn ưu đãi đầu tư là:
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Theo đó, việc thực hiện các hoạt động đầu tư tại những địa bàn này có thể sẽ được hưởng các ưu đãi sau đây:
- Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Về các địa bạn ưu đãi đầu tư cụ thể thì tại Phụ lục II Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định như sau:
STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
1 | Bắc Kạn | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn | |
2 | Cao Bằng | Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng | |
3 | Hà Giang | Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang | |
4 | Lai Châu | Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu | |
5 | Sơn La | Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La | |
6 | Điện Biên | Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên | |
7 | Lào Cai | Toàn bộ các huyện | Thành phố Lào Cai |
8 | Tuyên Quang | Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình | Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
9 | Bắc Giang | Huyện Sơn Động | Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
10 | Hòa Bình | Các huyện Đà Bắc, Mai Châu | Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy |
11 | Lạng Sơn | Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn | Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng |
12 | Phú Thọ | Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập | Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê |
13 | Thái Nguyên | Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ | Các huyện Phổ Yên, Phú Bình |
14 | Yên Bái | Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu | Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
15 | Quảng Ninh | Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. | Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
16 | Hải Phòng | Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải | |
17 | Hà Nam | Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục | |
18 | Nam Định | Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng | |
19 | Thái Bình | Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải | |
20 | Ninh Bình | Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô | |
21 | Thanh Hóa | Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân | Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
22 | Nghệ An | Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn | Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
23 | Hà Tĩnh | Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh | Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc |
24 | Quảng Bình | Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch | Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
25 | Quảng Trị | Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh | Các huyện còn lại |
26 | Thừa Thiên Huế | Các huyện A Lưới, Nam Đông | Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
27 | Đà Nẵng | Huyện đảo Hoàng Sa | |
28 | Quảng Nam | Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đảo Cù Lao Chàm | Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên |
29 | Quảng Ngãi | Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn | Huyện Nghĩa Hành |
30 | Bình Định | Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ | Huyện Tuy Phước |
31 | Phú Yên | Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa | Thị xã Sông Cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An |
32 | Khánh Hòa | Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh | Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
33 | Ninh Thuận | Toàn bộ các huyện | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
34 | Bình Thuận | Huyện Phú Quý | Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
35 | Đắk Lắk | Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ | Thành phố Buôn Ma Thuột |
36 | Gia Lai | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Pleiku |
37 | Kon Tum | Toàn bộ các huyện và thành phố | |
38 | Đắk Nông | Toàn bộ các huyện và thị xã | |
39 | Lâm Đồng | Toàn bộ các huyện | Thành phố Bảo Lộc |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Huyện Côn Đảo | Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc |
41 | Tây Ninh | Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu | Các huyện còn lại |
42 | Bình Phước | Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng | Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
43 | Long An | Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng | Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
44 | Tiền Giang | Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông | Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
45 | Bến Tre | Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại | Các huyện còn lại |
46 | Trà Vinh | Các huyện Châu Thành, Trà Cú | Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh |
47 | Đồng Tháp | Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự | Các huyện còn lại |
48 | Vĩnh Long | Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình | |
49 | Sóc Trăng | Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm | Thành phố Sóc Trăng |
50 | Hậu Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy | Thành phố Vị Thanh |
51 | An Giang | Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu | Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
52 | Bạc Liêu | Toàn bộ các huyện và thị xã | Thành phố Bạc Liêu |
53 | Cà Mau | Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh | Thành phố Cà Mau |
54 | Kiên Giang | Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên | Thành phố Rạch Giá |
55 | Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ). | Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ. |
Trên đây là nội dung giải đáp về các địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?