Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng là bao nhiêu?
Tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 96/2014/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, có quy định:
Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
- Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;
- Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định đối tượng vi phạm là tổ chức. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm khi thực hiện công việc của cá nhân thuộc quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% (mười phần trăm) mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô gấp đôi mức phạt tiền đối với cá nhân thuộc quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
- Theo đó, bạn cũng nên biết thêm thẩm quyền phạt tiền của từng chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với tổ chức bằng 02 lần thẩm quyền phạt tiền áp dụng đối với cá nhân.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở tiêm chủng không đảm bảo an toàn khi tiêm vaccine cho người dân bị phạt bao nhiêu tiền?
- Điều kiện đối với người lái phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường thủy nội địa như thế nào?
- Cơ sở tiêm chủng tự ý hoạt động khi chưa công bố đủ điều kiện tiêm chủng bị xử phạt như thế nào?
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn ĐHQG Hà Nội năm 2024?
- Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?