Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong những trường hợp nào?
Bảo đảm dự thầu được hiểu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Tại Khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về các trường hợp áp dụng bảo đảm dự thầu bao gồm:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
- Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, tại Điều này cũng có quy định về giá trị bảo đảm dự thầu như sau:
- Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
- Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
Trên đây là nội dung giải đáp về các trường hợp áp dụng bảo đảm dự thầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?
- Tổ chức không đủ điều kiện về tài chính có được tham gia đấu thầu lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí không?
- Địa điểm, nơi làm việc đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ở đâu?
- Hội đồng thẩm định giá được sử dụng con dấu của cơ quan nào? Hội đồng thẩm định giá có quyền và nghĩa vụ gì?
- Giá dịch vụ viễn thông được xác định trên cơ sở các căn cứ nào? Quản lý giá dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?