Lệ phí cấp biển số xe ô tô là bao nhiêu?

Chào ban biên tập, tôi dự định mua xe ô tô 10 chỗ trở xuống để gia đình sử dụng, tất cả tôi có tìm hiểu nhưng chưa rõ lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số ô tô lần đầu là bao nhiêu? Nghe bảo là theo vùng, mỗi vùng mỗi giá, vậy làm sao xác định được mình ở vùng nào? Ban biên tập hỗ trợ giúp. (*****@gmail.com)

Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có quy định lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số như sau:

 

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4. Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) 

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

** Lưu ý:

Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.

Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Bạn có thể tham khảo thêm:

Hướng dẫn thủ tục đổi màu sơn ô tô đúng luật

Đèn chiếu sáng xe ô tô sử dụng như thế nào là đúng? 

Trên đây là nội dung tư vấn.

Trân trọng!

Biển số xe
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tra cứu Biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về giải quyết hóa đơn khi đăng ký, cấp biển số xe từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nhận biết màu sắc, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 75 ở tỉnh nào? Việc cấp mới chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 74 ở đâu? Biển số xe NG được cấp cho loại xe nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Thư Viện Pháp Luật
387 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào