Mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp từ ngày 01/7/2019
Căn cứ theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 70/2018/QH14 thì mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng.
Và theo Bảng 7 Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp từ ngày 01/7/2019 được tính như sau:
Hệ số lương | Nhóm 1 | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Nhóm 2 |
Mức lương từ ngày 01/7/2019 |
Bậc 1 | 3.20 | 4.768.000 | 2.95 | 4.395.500 |
Bậc 2 | 3.45 | 5.140.500 | 3.20 | 4.768.000 |
Bậc 3 | 3.70 | 5.513.000 | 3.45 | 5.140.500 |
Bậc 4 | 3.95 | 5.885.500 | 3.70 | 5.513.000 |
Bậc 5 | 4.20 | 6.258.000 | 3.95 | 5.885.500 |
Bậc 6 | 4.45 | 6.630.500 | 4.20 | 6.258.000 |
Bậc 7 | 4.70 | 7.003.000 | 4.45 | 6.630.500 |
Bậc 8 | 4.95 | 7.375.500 | 4.70 | 7.003.000 |
Bậc 9 | 5.20 | 7.748.000 | 4.95 | 7.375.500 |
Bậc 10 | 5.45 | 8.120.500 | 5.20 | 7.748.000 |
Trên đây là nội dung quy định về mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp từ ngày 01/7/2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Trân trọng!
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kịch bản tổ chức 27/2 ngày Thầy thuốc Việt Nam mới nhất 2025?
- Các bước thực hiện hoàn thuế TNCN tự động theo Quyết định 108 từ 2025?
- 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện từ 1/2/2025?
- Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời của Đảng viên năm 2025?
- CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?