Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho sĩ quan Bộ tư lệnh Biên phòng
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho sĩ quan Bộ tư lệnh Biên phòng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 150/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, cụ thể:
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
Mức giá tối đa (triệu đồng/chiếc hoặc bộ) |
1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (tính cho 01 người) |
|
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
5 |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
5 |
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay |
01 bộ |
15 |
|
4. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
10 |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
10 |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
0,3 |
Trên đây là tư vấn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho sĩ quan Bộ tư lệnh Biên phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 150/2018/TT-BQP. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chúc sức khỏe và thành công!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng thuê nhà ở có tự động chấm dứt khi người cho thuê nhà qua đời?
- Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa gồm những giấy tờ gì?
- Đối tượng nào được giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc tài sản công?
- Công an có được bắt người vào ban đêm không? Khi bị bắt quả tang vì phạm tội, người dân có những quyền gì để bảo vệ mình?
- Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm các thông tin gì?