Biển số xe quân đội làm kinh tế

Tôi đang có nhu cầu tìm hiểu vể biển số xe của một số loại xe, tuy nhiên tôi chưa rõ đối với xe ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế thì biển số của những loại xe đó được quy định như thế nào? Rất mong nhận được sự hỗ trợ từ Ban biên tập. Gia Bách (bach****@gmail.com)

Căn cứ theo quy định tại phụ lục 04 Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, có quy định như sau:

1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.

H7: Biển số dài

H7: Biển số ngắn

- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:

+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.

+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.

2. Kích thước chữ và số trên biển số:

- Chiều cao của chữ và số: 73 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm.

- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.

3. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:

- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.

Trên đây là nội dung tư vấn.

Trân trọng!

Biển số xe
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Cách nhận biết biển số xe 50cc? Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ xe ô tô có được giữ lại biển số xe khi đổi từ biển trắng sang biển vàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 25 là của tỉnh nào? Trường hợp nào sang tên đổi chủ phải nộp lại biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 21 là của tỉnh nào? Cho con thừa kế xe thì có phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2024 có thể bấm biển số xe trên VNeID đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe quân đội BT là gì? Biển số xe quân đội màu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số 78 là ở đâu? Tỉnh thành nào? Biển số xe định danh được giữ lại cho chủ xe bao nhiêu năm khi bị thu hồi?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đổi biển số xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn cấp đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Những số nào không được dùng cho biển số xe của bất kỳ tỉnh thành nào ở Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe mờ có bị phạt không? Lệ phí cấp đổi biển số xe mờ là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Thư Viện Pháp Luật
643 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào