Mức lương Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định:
"Điều 4. Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
...
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90."
Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
Mặt khác, theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.390.000 đồng/tháng.
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở trên được áp dụng đối với những người được hưởng lương là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
Như vậy: Căn cứ các quy định được trích dẫn trên đây thì mức lương đối với cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là từ 4,45 x 1.390.000 đồng/tháng = 6.185.500 đồng/tháng đến dưới 4,90 x 1.390.000 đồng/tháng = 6.811.000 đồng/tháng.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những trường hợp nào phải thay đổi vị trí trạm quan trắc? Điều kiện để xem xét thay đổi vị trí trạm quan trắc là gì?
- Luật Hải quan mới nhất năm 2024 là Luật nào?
- Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất năm 2024?
- Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức là bao nhiêu?
- Làm thế nào để xem giấy phép lái xe bị tạm giữ trên VneID 2024? Hướng dẫn cách xem?