Thành viên công ty chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực hiện các hành vi nào?
Theo quy định hiện hành thì công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có số lượng thành viên không vượt quá 50 thành vien. Trong đó, bao gồm thành viên là tổ chức, thành viên là cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014.
Thành viên công ty được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với giá trị phần vốn đã góp và có quyền, nghĩa vụ được quy định tại Điều 50 và Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2014.
Trong đó, theo quy định tại Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2014 thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 52, 53, 54 và 68 của Luật Doanh nghiệp 2014. Tuân thủ Điều lệ công ty. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014.
Ngoài ra, tại Khoản 5 Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2014 cũng quy định thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
- Vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
- Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?