Điều kiện hưởng chế độ ốm đau khi bản thân người lao động nước ngoài bị ốm đau

Theo Nghị định mới nhất được Chính phủ ban hành sắp có hiệu lực trong thời gian tới thì trường hợp bản thân người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị ốm đau thì người lao động đó được hưởng ốm đau khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định của pháp luật?

Theo quy định mới nhất hiện nay thì người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Cụ thể, Khoản 1 Điều 5 Nghị định 143/2018/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ 01/12/2018) quy định người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.

Việc giải quyết các chế độ ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện hưởng chế độ tương ứng theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chế độ ốm đau đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được giải quyết đối với trường hợp người lao động bị ốm đâu hoặc con của họ bị ốm đau

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi người lao động bị ốm đau cụ thể như sau:

Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tính thời gian người lao động được hưởng chế độ khi con ốm đau hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động bị tai nạn trên đường đi công tác thì được hưởng chế độ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Làm việc có hưởng lương thì không được trợ cấp ốm đau
Hỏi đáp pháp luật
Tiêm văc xin dại có được hưởng bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Vợ nghỉ việc chăm chồng bệnh có được hưởng BHXH?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp pháp luật
Chi trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với công an nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với quân nhân là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Thư Viện Pháp Luật
340 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào