Hồ sơ hoàn thuế GTGT năm 2014

Cho tôi hỏi hồ sơ hoàn thuế GTGT năm 2014 bao gồm những mẫu biểu nào? Mong nhận được sự giúp đỡ!

Căn cứ Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52, Điều 55, Điều 56  Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Quy định hồ sơ hoàn thuế GTGT:
“Điều 49 Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 50. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
1. Đối với Chủ dự án và Nhà thầu chính
Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
 2. Đối với Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
b) Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số     01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản thoả thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng)
.Điều 51. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợkhông hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Điều 52. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
            . Hồ sơ hoàn thuế GTGT
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.
- Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
 - Bản gốc kèm theo 02 (hai) bản chụp hoá đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT.
Điều 56. Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
. Hồ sơ hoàn thuế
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó ghi rõ số thuế GTGT hàng nhập khẩu của thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp và cam kết của doanh nghiệp.
- Bảng kê hồ sơ hàng hoá nhập khẩu theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này”.
Căn cứ quy định trên, qua nội dung câu hỏi. thủ tục hoàn thuế năm 2014. Tuỳ trường hợp hoàn thuế GTGT của đơn vị bạn, bạn phải lập hồ sơ hoàn thuế cụ thể cho từng trường hợp.

Chào bạn !

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT tại cơ quan thế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hỏi đáp pháp luật
Đề xuất hoàn thuế GTGT đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế GTGT năm 2014
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT trong tối đa 60 ngày
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế hồ sơ hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT qua đường bưu chính
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT khi nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT của cơ quan thuế
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
Thư Viện Pháp Luật
424 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào