Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch được quy định như thế nào?

Khi tôi mang bản hợp đồng chuyển nhượng tài sản ra công chứng tại phòng công chứng, tôi thấy bên dưới có phần lời chứng của công chứng viên, anh chị cho tôi hỏi pháp luật quy định như thế nào về lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng? Mong anh chị giải đáp giúp tôi.

Tại Khoản 1 Điều 46 Luật và Khoản 3 Điều 61 Luật công chứng 2014 quy định:

- Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

- Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Tại Điều 22 Thông tư 06/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể về lời chứng của công chứng viên như sau:

- Lời chứng là bộ phận cấu thành của văn bản công chứng.

- Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

+ Lời chứng chung của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch; Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng; Lời chứng của công chứng viên đối với di chúc; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản khai nhận di sản; Lời chứng của công chứng viên đối với văn bản từ chối nhận di sản;

+ Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.

- Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 46, khoản 3 Điều 61 của Luật công chứng và mẫu lời chứng ban hành kèm theo Thông tư này, công chứng viên ghi lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

Trân trọng!

Lời chứng của công chứng viên
Hỏi đáp mới nhất về Lời chứng của công chứng viên
Hỏi đáp pháp luật
Tờ di chúc nằm 1 tờ riêng, lời chứng thực của UBND phường là 1 tờ riêng
Hỏi đáp pháp luật
Viết sai lời chứng sẽ xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực hợp đồng theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ghi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Hỏi đáp pháp luật
Lời chứng chứng thực di chúc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lời chứng của công chứng viên
Hồ Văn Ngọc
590 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lời chứng của công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lời chứng của công chứng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào