Tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn điện phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn điện phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 7 Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của tín hiệu trên phương tiện thủy nội địa được ban hành kèm theo Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải với nội dung như sau:
- Góc nhìn thấy rõ của đèn theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 10o về hai phía so với mặt thẳng đi qua tâm nguồn sáng.
- Phía trong của đèn phải có lớp bảo vệ chống ảnh hưởng của môi trường đến màu sắc và độ sáng của đèn.
- Đèn phải làm việc tốt trong các trạng thái rung động như sau:
+ Với tần số từ (5÷8) Hz hoặc tương ứng với dao động 1mm.
+ Với tần số từ (8÷30) Hz hoặc tương ứng với gia tốc chuyển động 0,5 mm/s2.
- Thân đèn phải làm bằng vật liệu không rỉ hoặc được chống rỉ và phải có kết cấu tự dẫn nước ngưng đọng từ trong đèn ra ngoài.
- Cho phép thay thế thấu kính màu bằng phin lọc nhuộm màu hoặc sơn theo tiêu chuẩn màu của thấu kính.
- Cho phép dùng chất dẻo tổng hợp làm thấu kính màu và phin lọc nếu có màu sắc, hệ số khúc xạ và tính chịu nhiệt tương đương thủy tinh.
- Các phin lọc tháo được phải có khung bảo vệ.
- Phin lọc màu của đèn tín hiệu hành trình và phụ tùng của chúng phải có kết cấu loại trừ khả năng lắp nhầm từ đèn có phin lọc màu đỏ vào đẻn có phin lọc màu xanh hoặc ngược lại.
- Pha dùng cho đèn phải có dạng hình cầu và được đánh bóng hoặc mạ sáng, đường kính và góc ôm của pha phải phù hợp với thông số hình học của đèn, nguồn sáng phải đặt trùng với tiêu điểm của pha, hệ số phản xạ của pha không nhỏ hơn 50%.
- Đèn có thấu kính màu nào thì thân đèn sơn màu đó, đèn có thấu kính không màu thì thân đèn sơn màu trắng.
- Góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn phải thỏa mãn các quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Màu, góc chiếu và tầm nhìn xa của đèn điện
Số thứ tự | Loại đèn tín hiệu | Màu | Tầm nhìn xa theo chiều dài phương tiện (m) | Góc chiếu sáng (độ) | |
L≥20 | L< 20 | ||||
1 | Đèn mạn trái | Đỏ | 1.000 | 800 | 112o30’ |
2 | Đèn mạn phải | Xanh | 1.000 | 800 | 225o30’ |
3 | Đèn trắng mũi | Trắng | 1.500 | 1.000 | 225o |
4 | Đèn trắng lái | Trắng | 1.000 | 800 | 135o |
5 | Đèn nửa xanh nửa đỏ | Xanh, đỏ | 1.000 | 800 | 360o |
6 |
Đèn sáng khắp 4 phía |
Đỏ, vàng, trắng, xanh | 1.000 | 800 | 360o |
7 | Đèn nhấp nháy | Đỏ, vàng, trắng | 1.000 | 800 | 360o |
8 | Đèn quay nhanh | Xanh, đỏ | 1.000 | 1.000 | 360o |
- Đèn phải làm việc ổn định khi điện áp và tần số sai lệch so với quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Điện áp và tần số sai lệch của đèn điện
Thông số | Độ sai lệch so với giá trị định mức | Thời gian sai lệch nhất thời (s) | |
Lâu dài (%) | Nhất thời (%) | ||
Điện áp |
+6 -10 |
+18 -30 |
1,5 |
Tần số | ±5 | ±10 | 5 |
Trên đây là nội dung trả lời về tiêu chuẩn kỹ thuật của đèn điện phương tiện thủy nội địa. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?