Hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

Bệnh nghề nghiệp không phải là loại bệnh lý thông thường mang tính bẩm sinh hoặc phát sinh từ điều kiện sống, môi trường sống tự nhiên và xã hội mà phải xuất phát từ yếu tố “nghề nghiệp”. Liên quan đến vấn đề trên, Ban biên tập cho tôi hỏi việc chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi than nghề nghiệp được hướng dẫn cụ thể như thế nào? Tôi có thể tham khảo vấn đề này ở đâu? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập, chân thành cảm ơn! Thịnh Nguyễn (thinh.nguyen***@gmail.com)

Theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành thì:

1. Định nghĩa

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp là bệnh xơ hóa phổi do hít phải bụi than trong quá trình lao động.

2. Yếu tố gây bệnh

Bụi than trong không khí môi trường lao động.

3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

- Khai thác mỏ than;

- Chế biến, nghiền, sàng tuyển, vận chuyển than;

- Khai thác graphit, sản xuất điện cực than;

- Sử dụng than trong các lò nung, lò luyện, lò hơi;

- Nghề, công việc khác có tiếp xúc với bụi than.

4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu

Nồng độ bụi than trong không khí môi trường lao động vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép và nồng độ dioxyt silic (SiO2) trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu

5 năm.

6. Thời gian bảo đảm

35 năm

7. Chẩn đoán

7.1. Lâm sàng

Có thể có những triệu chứng sau:

- Ho;

- Khạc đờm nhiều và kéo dài;

- Đờm mầu đen;

- Tức ngực;

- Khó thở, bắt đầu bằng khó thở khi gắng sức.

7.2. Cận lâm sàng

- Hình ảnh tổn thương trên phim chụp X-quang phổi (theo bộ phim mẫu ILO 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011).

+ Hình ảnh tổn thương nốt mờ nhỏ tròn đều có ký hiệu p, q, r;

+ Có thể gặp tổn thương nốt mờ nhỏ không tròn đều ký hiệu s, t, u;

+ Có thể có đám mờ lớn A, B, C;

+ Hoặc kèm theo hình ảnh khí phế thũng: vùng sáng trong phổi, thường ở đáy phổi hay xung quanh đám mờ lớn.

- Biến đổi chức năng hô hấp (có thể có): rối loạn thông khí tắc nghẽn hoặc hạn chế hoặc hỗn hợp.

- Cận lâm sàng khác (nếu cần):

+ Chụp phim cắt lớp vi tính phổi trong các trường hợp cần khẳng định rõ các tổn thương phổi;

+ Xét nghiệm đờm tìm tinh thể than trong đờm.

8. Tiến triển, biến chứng

- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);

- Tâm phế mạn (suy tim do bệnh phổi mạn tính);

- Tràn khí màng phổi tự phát.

9. Bệnh kết hp

Lao phổi

10. Chẩn đoán phân biệt

- Bệnh bụi phổi silic;

- Bệnh bụi phổi amiăng;

- Bệnh Sarcoidosis;

- Bệnh Collagen (hệ thống tạo keo);

- Bệnh phổi nhiễm nấm (Histoplasma);

- Viêm phổi quá mẫn;

- Bệnh lao phổi đơn thuần;

- Ung thư phổi thứ phát;

- Bệnh viêm phế nang xơ hóa.

- Các bệnh phổi kẽ khác.

11. Hướng dẫn giám định

Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

TT

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

1.

Tổn thương trên phim X-quang phổi thẳng (*)

 

1.1.

Hình ảnh nốt mờ nhỏ (tương đương với thế p, q, r, s, t, u trên phim mẫu của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) 1980 hoặc ILO 2000 hoặc phim mẫu kỹ thuật số ILO 2011)

 

1.1.1.

Thể 0/1 p(s); 0/1q(t); 0/1r(u)

11

1.1.2.

Thể 1/0 p(s); 1/0q(t)

31

1.1.3

Thể 1/0 r(u); 1/1p(s); 1/1q(t)

41

1.1.4.

Thể 1/1 r(u); 1/2p(s); 1/2q(t)

45

1.1.5.

Thể 1/2 r(u); 2/2p(s): 2/2q(t)

51

1.1.6.

Thể 2/2 r(u); 2/3p(s); 2/3q(t)

55

1.1.7.

Thể 2/3 r(u); 3/3p(s); 3/3q(t)

61

1.1.8.

Thể 3/3 r(u); 3/+ p(s) và 3/+ q(t)

65

1.2.

Hình ảnh đám mờ lớn - Xơ hóa

 

1.2.1.

Thể A

65

1.2.2.

Thể B

71

1.2.3.

Thể C

81

1.3.

Các thể từ 1/0 trở lên tại Mục 1 nếu có rối loạn chức năng hô hấp thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức năng hô hấp ở Mục 3 của tiêu chuẩn này.

 

2.

Tràn khí màng phổi

 

2.1.

Điều trị tốt không để lại di chứng

0

2.2.

Tràn khí màng phổi tái phát phải điều trị không để lại di chứng

6 - 10

2.3.

Tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, không rối loạn thông khí phổi

 

2.3.1.

Diện tích dưới một nửa phế trường

21 - 25

2.3.2.

Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở 1 bên

26 - 30

2.3.3.

Diện tích dưới một nửa phế trường ở 2 bên

31 - 35

2.3.4.

Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở 2 bên

36 - 40

2.4.

Tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 2.3 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi tương ứng ở Mục 3. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

3.

Rối loạn chức năng hô hấp

 

3.1.

Mức độ nhẹ 

11 - 15

3.2.

Mức độ trung bình 

16 - 20

3.3.

Mức độ nặng và rất nặng

31 - 35

4.

Tâm phế mạn

 

4.1.

Mức độ 1 

16 - 20

4.2.

Mức độ 2 

31 - 35

4.3.

Mức độ 3 

51 - 55

4.4.

Mức độ 4 

81

5.

Bệnh kết hợp (lao phổi)

 

5.1

Đáp ứng điều trị

 

5.1.1.

Không tái phát, không di chứng

11 - 15

5.1.2.

Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng tương tự như giãn phế quản, xơ phổi (có hoặc không kèm theo vôi hóa)

36 - 40

5.1.3.

Có tái phát, không để lại di chứng

46 - 50

5.2.

Điều trị không có kết quả (thất bại điều trị hoặc tái phát). Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể

61 - 65

5.3.

Bệnh tật như Mục 5.1; 5.2 và có biến chứng, di chứng khác tương tự như rối loạn thông khí hoặc tâm phế mạn hoặc xẹp phổi thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ thể ở các cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH

 

5.4.

Lao phổi phải mổ cắt thùy phổi: Cộng lùi lệ Mục 5.1; Mục 5.2; Mục 5.3 với tỷ lệ mổ cắt phổi được quy định tại Mục 5.5

 

5.5.

Mổ cắt phổi

 

5.5.1.

Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 - 25

5.5.2.

Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 - 35

5.5.3.

Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi 

56 - 60

5.6.

Bệnh tật như Mục 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 và có di chứng, biến chứng do dùng thuốc chống lao thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ thể ở các cơ quan, bộ phận tương ứng quy định tại Bảng 2 của Thông tư số 28/2013/TTLB-BYT-BLĐTBXH, nếu chưa được quy định khác tại thông tư này

 

6.

Với đối tượng dưới 25 tuổi có thể bệnh từ 1/0 trở lên được cộng lùi từ 5% - 10% vào tỷ lệ chung của tổn thương cơ thể

 

(*) Yêu cầu kỹ thuật chụp phim X quang phổi thẳng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc tế ILO.

Trên đây là nội dung quy định về hướng dẫn chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động do bệnh bụi phổi than nghề nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 15/2016/TT-BYT.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
449 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào