Các trường hợp miễn nhiệm Chấp hành viên
Theo quy định thì Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp. Công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện về chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ, kinh nghiệm công việc sẽ được Bộ trưởng Bộ Tư pháp xe xét bổ nhiệm Chấp hành viên theo quy định của pháp luật.
Trong một số trường hợp cụ thể thì người đã được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sẽ đương nhiên bị miễn nhiệm hoặc bị ộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên theo quy định.
Theo đó, theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Thi hành án dân sự 2008 thì:
1. Chấp hành viên đương nhiên được miễn nhiệm trong trường hợp sâu:
- Nghỉ hưu;
- Chuyển công tác đến cơ quan khác.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm Chấp hành viên trong các trường hợp sau đây:
- Do hoàn cảnh gia đình hoặc sức khỏe mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ Chấp hành viên;
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ không bảo đảm thực hiện nhiệm vụ Chấp hành viên hoặc vì lý do khác mà không còn đủ tiêu chuẩn để làm Chấp hành viên.
Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên thực hiện theo quy định tại Điều 64 Nghị định 62/2015/NĐ-CP.
Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường đại học đầu tiên của Việt Nam được thành lập năm nào?
- Thể lệ Cuộc thi chính luận về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng tỉnh Thanh Hóa năm 2025?
- Cách điền tờ khai đăng ký người phụ thuộc (Mẫu 20-ĐK-TCT) 2025 theo Thông tư 86?
- Tải đề tham khảo CA1, CA2, CA3, CA4 kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân 2025?
- Tháng 2 năm 2025 có bao nhiêu ngày dương? Ngày lễ, sự kiện diễn ra Tháng 2/2025?