Phân loại hồ sơ hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Phân loại hồ sơ hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Điều 19 Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 như sau:
1. Phân loại hồ sơ
a) Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Thực hiện theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 sửa đổi bổ sung Điều 60 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11, khoản 2 Điều 41 Nghị định 83/2013/NĐ-CP; khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Thời hạn hoàn thuế chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13.
b) Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Thực hiện theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau nhưng sau khi kiểm tra chứng từ, tài liệu trong hồ sơ, cơ quan hải quan không đủ căn cứ hoàn thuế, cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế để xác định số tiền thuế được hoàn.
Thời hạn hoàn thuế chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13.
c) Trình tự thực hiện
c.1) Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo phân loại hồ sơ hoàn thuế ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
c.2) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện kiểm tra sơ bộ số lượng các chứng từ trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Lập Phiếu phân loại hồ sơ theo hai loại: Hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo mẫu số 01/PL/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này.
c.2.1) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, công chức phân loại hồ sơ dự thảo thông báo bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 11/TBBSHS/TXNK được quy định tại Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT-BTC chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
c.2.2) Trường hợp người nộp thuế gửi không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức phân loại hồ sơ lập tờ trình theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Trên đây là nội dung quy định về việc phân loại hồ sơ hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu đơn xin nghỉ thai sản bù hè của giáo viên mới nhất?