Chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
Chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính được quy định tại Tiểu mục 1510 Mục 15 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:
1. Khái niệm và phương pháp tính
1.1. Khái niệm
Các khái niệm: Hoàn trả; vụ việc đang xem xét trách nhiệm hoàn trả; Vụ việc đã xem xét trách nhiệm hoàn trả; vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả; vụ việc chưa xem xét trách nhiệm hoàn trả; giảm mức hoàn trả theo khái niệm đã nêu tại chỉ tiêu số 1502.
1.2. Phương pháp tính
Số tiền đã hoàn trả bao gồm số tiền đã hoàn trả xong trong trường hợp hoàn trả một lần và số tiền đã hoàn trả trong trường hợp hoàn trả nhiều lần trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
- Tình trạng xem xét trách nhiệm hoàn trả theo vụ việc (đã xem xét trách nhiệm hoàn trả, giảm mức hoàn trả; đang xem xét trách nhiệm hoàn trả; không xem xét trách nhiệm hoàn trả; chưa xem xét trách nhiệm hoàn trả);
- Kết quả thực hiện hoàn trả bằng tiền (số tiền phải hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật, giảm mức hoàn trả, số tiền đã hoàn trả);
- Tòa án nhân dân các cấp.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tư pháp.
5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Bồi thường nhà nước;
Phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài chính.
Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kịch bản tổ chức 27/2 ngày Thầy thuốc Việt Nam mới nhất 2025?
- Các bước thực hiện hoàn thuế TNCN tự động theo Quyết định 108 từ 2025?
- 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện từ 1/2/2025?
- Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời của Đảng viên năm 2025?
- CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?