Chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính
Chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính được quy định tại Tiểu mục 1502 Mục 15 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:
1. Khái niệm và phương pháp tính
1.1. Khái niệm
- Hoàn trả là trách nhiệm của người thi hành công vụ gây thiệt hại phải trả một khoản tiền cho ngân sách nhà nước theo quyết định của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Vụ việc đang xem xét trách nhiệm hoàn trả là vụ việc mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đang xem xét trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ nhưng chưa ban hành quyết định hoàn trả.
- Vụ việc đã xem xét trách nhiệm hoàn trả là vụ việc mà cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã ban hành quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật và người thi hành công vụ đã tiến hành nộp tiền hoàn trả hoặc đã ban hành quyết định hoãn việc hoàn trả hoặc quyết định hoàn trả đó chấm dứt hiệu lực theo Điều 72 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Vụ việc không xem xét trách nhiệm hoàn trả là vụ việc không đủ điều kiện để xem xét trách nhiệm hoàn trả theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Vụ việc chưa xem xét trách nhiệm hoàn trả là vụ việc chưa đủ điều kiện để xem xét trách nhiệm hoàn trả theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Giảm mức hoàn trả là việc người thi hành công vụ gây thiệt hại được giảm mức hoàn trả theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
1.2. Phương pháp tính
Số tiền đã hoàn trả bao gồm số tiền đã hoàn trả xong trong trường hợp hoàn trả một lần và số tiền đã hoàn trả trong trường hợp hoàn trả nhiều lần trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
- Tình trạng xem xét trách nhiệm hoàn trả theo vụ việc (đã xem xét trách nhiệm hoàn trả, giảm mức hoàn trả; đang xem xét trách nhiệm hoàn trả; không xem xét trách nhiệm hoàn trả; chưa xem xét trách nhiệm hoàn trả);
- Kết quả thực hiện hoàn trả bằng tiền (số tiền phải hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật, giảm mức hoàn trả, số tiền đã hoàn trả);
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tư pháp.
5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Bồi thường nhà nước;
Phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài chính.
Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 11 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Doanh nghiệp yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc bị xử phạt bao nhiêu?
- Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động có phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động không?
- Đua xe bị truy cứu tội gì? Người đua xe trái phép bao nhiêu tuổi thì chịu trách nhiệm hình sự?
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam mới nhất theo Thông tư 31?